RSS

Tool

8/21/2011

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 6 - Giáo trình Minano Nihongo

I/ TỪ VỰNG たべます : Ăn のみます : uống すいます : hút 「たばこをすいます」 : hút thuốc
みます : xem
ききます : nghe
よみます : đọc
かきます :viết, vẽ
かいます : mua
とります : chụp
「しゃしんをとります」 : chụp hình
します : làm, chơi
あいます : gặp
「ともだちにあいます」 : gặp bạn
ごはん : cơm
あさごはん : bữa sáng
ひるごはん : bữa trưa
ばんごはん : bữa tối
パン : bánh mì
たまご : trứng
にく : thịt
さかな : cá
やさい : rau
くだもの : trái cây
みず : nước
おちゃ : trà
こうちゃ : hồng trà
ぎゅうにゅう : sữa
ミルク : sữa
ジュース : nước trái cây
ビール : bia
(お)さけ <(o)sake> : rượu sake
サッカー : bóng đá
テニス : tenis
CD : đĩa CD
ビデオ : băng video
なに : cái gì
それから : sau đó
ちょっと : một chút
みせ : tiệm, quán
レストラン : nhà hàng
てがみ : thư
レポート : bài báo cáo
ときどき : thỉnh thoảng
いつも : thường, lúc nào cũng
いっしょに : cùng nhau
いいですね : được, tốt nhỉ
ええ : vâng
こうえん : công viên
なんですか : cái gì vậy ?
(お)はなみ <(o)hanami> : việc ngắm hoa
おおさかじょうこうえん : tên công viên
わかりました : hiểu rồi
じゃ、また : hẹn gặp lại


II/ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU


1/ Ngữ Pháp : いつも<itsumo> ( Lúc nào cũng..... )
Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên.
Cấu trúc :
( thời gian ) + Chủ ngữ + は + いつも + なに, どこ + を, へ + động từ
Ví dụ : わたしはいつもごぜんろくじにあさごはんをたべます。

( Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng )
Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.
Ví dụ : わたしはいつもともだちとPhan Đình Phùngクラズでサッカーをします。

(Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng)


2/ Ngữ Pháp : いっしょに<ishshoni> (Cùng nhau)
Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình.
Cấu trúc :
Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + は + いっしょに + nơi chốn + で + なに; どこ + を; へ; に + Động từ + ませんか
Câu trả lời :
Đồng ý : ええ, động từ + ましょう
Không đồng ý : V + ません (ちょっと....
Ví dụ :  あしたわたしはいっしょにレストランでひるごはんをたべませんか

(Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? )
Đồng ý : ええ、たべましょう

Không đồng ý : たべません(ちょっと...)

[Không được (vì gì đó....)]
Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.

8/20/2011

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 5 - Giáo trình Minano Nihongo

5. I.TỪ VỰNG いきます : đi きます : đến かえります : trở về がっこう : trường học
スーパー : siêu thị
えき : nhà ga
ひこうき : máy bay
ふね : thuyền/tàu
でんしゃ : xe điện
ちかてつ : xe điện ngầm
しんかんせん : tàu cao tốc
バス : xe buýt
タクシー : xe taxi
じてんしゃ : xe đạp
あるいて(いきます) <(ikimasu)> : đi bộ
ひと : người
ともだち : bạn
かれ : anh ấy
かのじょ : cô ấy
かぞく : gia đình
ひとりで : một mình
せんしゅう : tuần truớc
こんしゅう : tuần này
らいしゅう : tuần tới
せんげつ : tháng trước
こんげつ : tháng này
らいげつ : tháng tới
きょねん : năm rồi
ことし : năm nay
らいねん : năm tới
~がつ <~gatsu> : tháng ~
なんがつ : tháng mấy
いちにち : một ngày
なんにち : ngày mấy
いつ : khi nào
たんじょうび : sinh nhật
ふつう : thông thường
きゅうこう : tốc hành
とっきゅう : hỏa tốc
つぎの : kế tiếp
ありがとう ございました : cám ơn
どう いたしまして : không có chi
~ばんせん <~bansen> : tuyến thứ ~


II. MẪU CÂU

Mẫu Câu 1

Cấu trúc :
__はなにをしますか
<__wa nani o shimasuka>
Ví dụ : あなたはなにをしますか

(Bạn đang làm gì đó ?)
わたしはてがみをかきます

(Tôi đang viết thư)
Cách dùng : Dùng để hỏi ai đó đang làm gì

Mẫu Câu 2

Cấu trúc :
__はだれとなにをしますか
<__wa dare to nani o shimasuka>
Ví dụ : Aさんはともだちとなにをしますか

(A đang làm gì với bạn vậy)
Aさんはともだちとサッカーをします

(A đang chơi đá banh với bạn)
Cách dùng : Dùng để hỏi người nào đó đang làm gì với ai

Mẫu Câu 3

Cấu trúc :
__はどこでなにをしますか
<__wa doko de nani o shimasu ka>
Ví dụ : Bさんはこうえんでなにをしますか

(B đang làm gì ở công viên vậy ?)
Bさんはこうえんでテニスをします

(B đang chơi tenis ở công viên)
Cách dùng : Dùng để hỏi một người nào đó đang làm gì ở một nơi nào đó.

Mẫu Câu 4

Cấu trúc :
__だれとなんでどこへいきます
<__dare to nan de doko e ikimasu>
Ví dụ : わたしはこいびととでんしゃでこうえんへいきます

(Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên) (^_^)
Cách dùng : Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì.

Mẫu Câu 5

Cấu trúc :
__はなにをどうしか
<__ wa nani o doushi ka>
Ví dụ : きのうあなたはえいがをみましたか

(Ngày hôm qua bạn có xem phim không ?)
はい、みました

(Có)
いいえ、みませんでした

(Không)
Cách dùng : Đây là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó.
Dĩ nhiên là trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ.

Ghi chú :
だれ : ai
どこ : ở đâu
なに : cái gì (dùng cho danh từ)
なん : cái gì (dùng cho động từ)
どうし : động từ
します : chơi, làm


Phụ chú :
Các thể trong động từ :
a) Thể khẳng định
Đuôi của động từ là ます
Ví dụ : いきます
かえります
b) Thể phủ định
Đuôi của động từ là ません
Ví dụ : いきません
かえりません
c) Thể nghi vấn
Thêm từ か vào sau động từ
Ví dụ : みますか : Có xem không ?
d) Thể khẳng định trong quá khứ
Đuôi của động từ là ました
Ví dụ : みました : Đã xem rồi
e) Thể phủ định trong quá khứ
Đuôi của động từ là ませんでした
Ví dụ : みませんでした : Đã không xem
f) Thể nghi vấn trong quá khứ
Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại
Ví dụ : みましたか : Có xem không (trong quá khứ ?)
Chú ý : trong câu khẳng định và nghi vấn có động từ không dùng です ở cuối câu, です chỉ dùng cho danh từ.

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 4 - Giáo trình Minano Nihongo

1. I) TỪ VỰNG おきます  : thức dậy ねます : ngủ はたらきます : làm việc

やすみます : nghỉ ngơi べんきょうします : học tập おわります : kết thúc デパート : cửa hàng bách hóa ぎんこう : ngân hàng ゆうびんきょく : bưu điện としょかん < : thư viện びじゅつかん : viện bảo tàng でんわばんごう : số điện thoại なんばん : số mấy いま : bây giờ ~じ <ji> : ~giờ ~ふん(~ぷん) <fun> <pun> : phút はん : phân nửa なんじ : mấy giờ なんぷん : mấy phút ごぜん : sáng (AM: trước 12 giờ) ごご : chiều (PM: sau 12 giờ) あさ : sáng ひる : trưa ばん : tối よる : tối おととい : ngày hôm kia きのう : ngày hôm qua きょう : hôm nay あした : ngày mai あさって : ngày mốt けさ : sáng nay こんばん : tối nay ゆうべ : tối hôm qua やすみ : nghỉ ngơi (danh từ) ひるやすみ : nghỉ trưa まいあさ : mỗi sáng まいばん : mỗi tối まいにち : mỗi ngày ペキン : Bắc Kinh バンコク Bangkok ロンドン Luân Đôn ロサンゼルス : Los Angeles たいへんですね : vất vả nhỉ ばんごうあんない : dịch vụ 116 (hỏi số điện thoại) おといあわせ : (số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là ~を おねがいします <(o) onegaishimasu> : làm ơn
かしこまりました : hiểu rồi


II) MẪU CÂU - NGỮ PHÁP


Ngữ Pháp

Động Từ
Động từ chia làm 3 lọai :
- Động từ quá khứ
- Động tù hiện tại
- Động từ tương lai
a) Động từ hiện tại - tương lai
Có đuôi là chữ
ます<masu
Ví dụ :
わたしはくじにねます
          <watashi wa kuji ni nemasu ( tôi ngủ lúc 9 giờ )      わたしはたまごをたべます
          <watashi wa tamago o tabemasu ( tôi ăn trứng )
- Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như :
あした <ashita(ngày mai)... thì động từ trong câu đó là tương lai
Ví dụ :
あしたわたしはロンドンへいきます
ashita watashi wa RONDON e ikimasu (Ngày mai tôi đi Luân Đôn)
( Chữ e ở câu trên viết là
へ<he nhưng đọc là e vì đây là ngữ pháp )
b) Động từ quá khứ
Có đuôi là chữ
ました<mashita
Ví dụ :
ねました<nemashita (đã ngủ)      たべ、ました<tabemashita (đã ăn)
Hiện tại sang quá khứ :
ますーました<masu - mashita
( bỏ chữ su thêm chữ shita vào )

Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp :
a)
へ<he (đọc là e) : Chỉ dùng cho 3 động từ
-
いきます<ikimasu : đi
-
きます<kimasu : đến
-
かえります<kaerimasu : trở về
b)
を<o (chữ を<o thứ hai) : Dùng cho các tha động từ
c)
に<ni : dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như
-
ねます<nemasu : ngủ
-
おきます<okimasu : thức dậy
-
やすみます<yasumimasu : nghỉ ngơi
-
おわります<owarimasu : kết thúc
Đặc Biệt :
あいます<aimasu ( gặp )
Ví dụ :
     わたしはしちじにねます
     <watashi wa shichiji ni nemasu ( tôi ngủ lúc 7 giờ ) わたしはバオにあいます
     <watashi wa BAO ni aimasu ( tôi gặp Bảo )