RSS

Tool

10/19/2025

Từ vựng Trung, Anh ngành luyện nhôm boxit

 

I. Nguyên liệu và Sản phẩm

Tiếng ViệtTiếng Trung (Phồn thể/Giản thể)Phiên âm (Pinyin)
Quặng bauxite铝土矿 / 鋁土礦lǚ tǔ kuàng
Bauxite (cách gọi khác)铝矾土 / 鋁礬土lǚ fán tǔ
Quặng nhôm铝矿 / 鋁礦lǚ kuàng
Ôxít nhôm (Alumina)氧化铝 / 氧化鋁yǎng huà lǚ
Nhôm / 鋁
Nhôm lỏng (Nhôm nóng chảy)铝水 / 鋁水lǚ shuǐ
Hợp kim nhôm铝合金 / 鋁合金lǚ hé jīn
Thanh nhôm (Phôi nhôm)铝棒 / 鋁棒lǚ bàng
Phôi nhôm tròn đúc圆铸锭 / 圓鑄錠yuán zhù dìng
Sản phẩm nhôm铝制品 / 鋁製品lǚ zhì pǐn

II. Quy trình Sản xuất

Tiếng ViệtTiếng Trung (Phồn thể/Giản thể)Phiên âm (Pinyin)
Khai thác quặng矿山开采 / 礦山開採kuàng shān kāi cǎi
Quy trình luyện nhôm炼铝流程 / 煉鋁流程liàn lǚ liú chéng
Sản xuất ôxít nhôm氧化铝生产 / 氧化鋁生產yǎng huà lǚ shēng chǎn
Phương pháp Bayer拜耳法bài ěr fǎ
Phân hủy (bauxite)分解fēn jiě
Lọc过滤 / 過濾guò lǜ
Kết tinh结晶 / 結晶jié jīng
Nung (Canxi hóa)煅烧 / 煅燒duàn shāo
Luyện nhôm điện phân电解炼铝 / 電解煉鋁diàn jiě liàn lǚ
Tế bào điện phân (Nồi điện phân)电解槽 / 電解槽diàn jiě cáo
Điện cực dương (Anode)阳极 / 陽極yáng jí
Điện cực âm (Cathode)阴极 / 陰極yīn jí
Điện phân电解 / 電解diàn jiě
Nung chảy (Luyện kim)熔炼 / 熔煉róng liàn
Hòa tan溶解róng jiě
Tạo hình (Đúc)铸造 / 鑄造zhù zào
Ép đùn (Nhôm định hình)挤压 / 擠壓jǐ yā
Xử lý nhiệt (Ủ nhiệt)热处理 / 熱處理 (退火)rè chù lǐ (tuì huǒ)

III. Hóa chất và Thuật ngữ Kỹ thuật

Tiếng ViệtTiếng Trung (Phồn thể/Giản thể)Phiên âm (Pinyin)
Chất điện phân电解质 / 電解質diàn jiě zhì
Cryolite (Cryolit)冰晶石bīng jīng shí
Xút ăn da (NaOH)烧碱 / 燒鹼shāo jiǎn
Bùn đỏ赤泥chì ní
Nhiệt độ cao高温 / 高溫gāo wēn
Than chì石墨shí mò
Lò nung熔炉 / 熔爐róng lú
Lò điện电炉 / 電爐diàn lú
Tinh khiết (độ tinh khiết)纯度 / 純度chún dù
Tái chế nhôm铝回收 / 鋁回收lǚ huí shōu
Mạ anod (Anodizing)阳极氧化 / 陽極氧化yáng jí yǎng huà

8/21/2011

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 7 - Giáo trình Minano Nihongo

I\ TỪ VỰNG きります : cắt おくります : gửi あげます : tặng もらいます : nhận
かします : cho mượn
かります : mượn
おしえます   ạy
ならいます : học
かけます :gọi điện
「でんわをかけます」 <[denwa o kakemasu]> : gọi điện thoại
: tay
はし : đũa
スプーン : muỗng
ナイフ : dao
フォーク : nĩa
はさみ : kéo
ファクス (ファックス) <(FAKKUSU)> : máy fax
ワープロ : máy đánh chữ
パソコン : máy tính cá nhân
パンチ : cái bấm lỗ
ホッチキス : cái bấm giấy
セロテープ : băng keo
けしゴム : cục gôm
かみ : giấy ( tóc )
はな : hoa (cái mũi)
シャツ : áo sơ mi
プレゼント : quà tặng
にもつ : hành lí
おかね : tiền
きっぷ : vé
クリスマス : lễ Noel
ちち : cha tôi
はは : mẹ tôi
おとうさん : bố của bạn
おかあさん : mẹ của bạn
もう : đã ~ rồi
まだ : chưa
これから : từ bây giờ
すてきですね : tuyệt vời quá nhỉ
ごめんください : xin lỗi có ai ở nhà không ?
いらっしゃい                : anh (chị) đến chơi   
どうぞ おあがり ください : xin mời anh (chị) vào nhà
しつれいします : xin lỗi, làm phiền
(~は)いかがですか <(~wa) ikagadesuka> : ~có được không ?
いただきます : cho tôi nhận
りょこう : du lịch
おみやげ : quà đặc sản
ヨーロッパ : Châu Âu

Lưu ý: từ はし có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân biệt nếu nghĩa là đũa thì đọc xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc lên giọng. Còn かみ cũng có hai nghĩa là tóc và giấy, nhưng mình không biết cách phân biệt, chắc dựa vào nghĩa của câu. Từ はな thì cũng tương tự như はし nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi


II\ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU


Mẫu câu 1:

Cấu trúc:どうぐ + で + なに + を + Vます

Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.
Ví dụ:
わたしははさみでかみをきります。

[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]
きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。

(Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá )
きのうわたしははしでばんごはんをたべました。

(Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)


Mẫu câu 2:

Cấu trúc:~は + こんご+ で + なんですか

Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
Ví dụ: 
Good bye はにほんごでなんですか。

(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)
Good bye はにほんごでさようならです。

(Good bye tiếng Nhật là sayounara)


Mẫu câu 3:

Cấu trúc:だれ + に + なに + を + あげます

Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó
Ví dụ:
わたしはともだちにプレゼントをあげます。

(Tôi tặng quà cho bạn)
Mẫu câu 4:
Cấu trúc:だれ + に + なに + を + もらいます
Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.
Ví dụ:
わたしはともだちにはなをもらいます。

(Tôi nhận hoa từ bạn bè)


Mẫu câu 5:

Cấu trúc:
+ Câu hỏi:
もう + なに + を + Vましたか
+Trả lời:
はい、もう Vました。

いいえ、まだです。


Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa
Ví dụ:
あなたはもうばんごはんをたべましたか。

(Bạn đã ăn cơm tối chưa ?)
はい、もうたべました。

(Vâng, tôi đã ăn rồi)
いいえ、まだです。

(Không, tôi chưa ăn)

Lưu ý :
+Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします  và ならいます  đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうします nghĩa là tự học, còn ならいます thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt.
+Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với động từ かします : cho mượn; かります : mượn, おしえます : dạy và ならいます : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy.
+Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là :
"Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ bạn tôi" chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình.
+(どうぐ) : dụng cụ
こんご  : ngôn ngữ