Bài 5. 한 번 입어 보세요
I - Bài đọc
멜라니는 지난 주말에 백화점에 갔어요.
구두를 사고 싶었어요.
백화점에 사람들이 많았어요. 아주 복잡했어요.
구두가게에 예쁜 구두들이 많았어요.
멜라니는 여러 구두를 신어 보았어요.
갈색 구두하고 까만색 구두가 마음에 들었어요.
멜라니는 까만색 구두가 더 사고 싶었어요.
하지만 까만색 구두는 그 가게에서 가장
비쌌어요.
40불이었어요. 그래서 갈색 구두를 샀어요.
갈색 구두는 30불이었어요.
멜라니는 7시쯤 집에 돌아왔어요.
조금 피곤했어요. 하지만 기분이 좋았어요.
Click vào đây để nghe bài đọc
II - Ngữ pháp
1.Đuôi từ '-아(어/여) 보다'
Nghĩa gốc của '보다' là "xem, nhìn thấy".' Đuôi từ '-아(어/여)보다' được dùng để chuyển tải ý nghĩa 'thử làm một việc gì đó'.
Ví dụ :
이 구두를 신어 보세요. Hãy mang thử đôi giày này xem.
전화해 보세요. Hãy thử gọi điện thoại xem.
여기서 기다려 보세요. Hãy thử đợi ở đây xem.
- Khi dùng với thì quá khứ. nó có thể được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đó
저는 한국에 가 봤어요. Tôi đã từng đến Hàn Quốc rồi.
저는 멜라니를 만나 봤어요. Tôi đã từng gặp Melanie rồi.
2. Đuôi từ '-아/어/여 보이다' : có vẻ...
Đuôi từ này thường đi với tính từ để diễn tả ý nghĩa "có vẻ như...". Thì quá khứ của đuôi từ này là '-아/어/여 보였다.'
-아 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm '아/오'
옷이 작아 보여요. Cái áo trông hơi nhỏ.
-어 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm '어/우/으/이'
한국음식이 맛있어 보여요. Thức ăn Hàn trông có vẻ ngon.
-여 보이다 được dùng sau động từ có đuôi '-하다'
그분이 행복해 보여요. Anh ấy trông hạnh phúc quá.
3.Trợ từ '-보다' : có nghĩa là "hơn so với"
Trợ từ so sánh '-보다' (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với '-더' (hơn)'.
한국말이 영어보다 (더) 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.
개가 고양이보다 (더) 커요. Chó to hơn mèo.
오늘은 어제보다 (더) 시원해요. HÔm nay mát mẻ hơn hôm qua.
- Khi sử dụng '더' mà không có 보다 :.
이게 더 좋아요. Cái này tốt hơn.
한국말이 더 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn.
나는 사과가 더 좋아요. Tôi thích táo hơn.
4. 제일/가장 : nhất
Đây là trạng từ so sánh nhất, '가장/제일' thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc trạng từ khác.
그게 제일 예뻐요. Cái đó đẹp nhất.
이게 제일 작은 연필이에요. Đây là cây bút chì nhỏ nhất.
그분이 제일 잘 가르쳐요. Ông ấy dạy giỏi nhất.
안나가 제일 커요. Anna to con nhất.
III - Từ vựng
Tính từ
어울리다 hợp
복잡하다 phức tạp, đông đúc
좋다 tốt
나쁘다 xấu xa
비싸다 đắt
싸다 rẻ
피곤하다 mệt
Động từ
물어보다 hỏi
입다 mặc
신다 mang (giày/tất)
전화하다 gọi điện thoại
돌아오다 quay về
Thành ngữ
마음에 들다 vừa lòng, vừa bụng
기분이 좋다 tâm trạng tốt
어때요? (Bạn) thấy thế nào?
글쎄요 Xem nào
IV - Luyện nghe
Click vào đây để luyện nghe và viết chính tả
Bài 6. 한국까지 얼마나 걸려요?
I - Bài đọc
6월 22일부터 여름방학이에요.
안나는 방학계획을 만들어요.
안나는 한국에 관심이 많아요.
그래서 이번 방학에 한국을 여행하고 싶어요.
안나는 6월 27일에 한국에 갈 거예요.
6월 27일부터 7월 10일까지 한국에 있을
거예요.
한국에서 안나는 친구들하고 제주도에
갈 거예요.
제주도는 아주 아름다워요.
한라산을 등산할 거예요.
그리고 바다에서 수영도 할 거예요.
7월 15일부터 안나는 컴퓨터를 공부할
거예요.
그리고 8월 16일에 워싱턴에 갈 거예요.
자동차로 가고 싶어요. 그러나 L.A.에서
워싱턴까지 아주 멀어요.
그래서 비행기로 갈 거예요.
8월 24일쯤 L.A.에 돌아올 거예요.
9월 20일에 새 학기를 시작해요.
그동안 한국어를 열심히 배울 거예요.
Click vào link sau để nghe bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson06/r_button.swf
II - Ngữ Pháp
1. Đuôi từ '-(으)ㄹ 거예요' : sẽ, chắc là
Đuôi từ này được dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai.
(1) Dùng -ㄹ 거예요 nếu gốc động từ không có patchim.
안나씨, 내일 뭐 할 거예요? Anna, bạn sẽ làm gì vào ngày mai?
저는 내일 이사를 할 거예요. Ngày mai tôi sẽ chuyển nhà.
(2) Dùng -을 거예요 nếu gốc động từ có patchim.
지금 점심 먹을 거예요? Bây giờ bạn sẽ ăn trưa à?
아니오, 30분 후에 먹을 거예요. không, tôi sẽ ăn sau 30 phút nữa.
Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra.
2. Trợ từ '-까지' : đến tận
Trợ từ '-까지' gắn vào sau danh từ nơi chốn hoặc thời gian để chỉ đích đến hoặc điểm thời gian của hành động.
어디까지 가세요? Anh đi đến đâu?
시청까지 가요. Tôi đi đến toà thị chính.
아홉시까지 오세요. Hãy đến đây lúc 9h nhé (tối đa 9h là phải có mặt).
3. Trợ từ '-부터' : từ (khi, dùng cho thời gian), từ một việc nào đó trước
Trợ từ '-부터' dùng để chỉ điểm thời gian bắt đầu một hành động, hoặc để chỉ một sự việc được bắt đầu trước.
Để chỉ nơi chốn xuất phát người ta dùng trợ từ '-에서'.
9시부터 12시까지 한국어를 공부해요. Tôi học tiếng Hàn từ 9h đến 12h.
몇 시부터 수업을 시작해요? Lớp học bắt đầu từ lúc mấy giờ?
이것부터 하세요. Hãy làm (từ ) cái này trước.
여기부터 읽으세요. Hãy đọc từ đây.
4. Trợ từ '-에서' : từ, ở tại
Trợ từ '-에서' được gắn vào sau một danh từ chỉ nơi chốn để chỉ nơi xuất phát của một chuyển động.
안나는 호주에서 왔어요. Anna đến từ nước Úc.
LA에서 New York 까지 멀어요? Từ LA đến New York có xa không?
Chúng ta đã từng học về trợ từ '-에서' này, với ý nghĩa “ở tại” là dùng để chỉ ra nơi diễn rra một hành động, một sự việc nào đó. Thử xem ví dụ
서강 대학교에서 공부해요. Tôi học tại trường Đại học Sogang.
한국식당에서 한국 음식을 먹어요. Tôi ăn thức ăn Hàn tại quán ăn Hàn Quốc.
5. Lối nói ngang hàng
Chúng ta đã học hình thức kết thúc câu tôn kính, lịch sự ở những bài trước. Hôm nay chúng ta sẽ học lối nói ngang hàng (반말) để sử dụng khi nói chuyện giữa những người bạn thân thiết thật sự, nói với trẻ con và với người trong giao tiếp mà chúng ta không tôn trọng.
Có nhiều cách biểu hiện lối nói ngang hàng
5.1. Cách đơn giản nhất là lược bỏ 요 trong đuôi từ '-아/어/여요' '-아/어/여'.
어디 가요? ----> 어디 가? ?
학교에 가요. ----> 학교에 가. I'm going to home.
빨리 가(세)요 ----> 빨리 가 ! Go quickly!
갑시다!---->가 ! Let's go.
Cả 4 câu trên đều cùng một hình kết thúc câu nhưng ý nghĩa của nó sẽ khác đi qua ngữ điệu.
Nếu vị ngữ có cấu trúc 'Danh từ + -이다', thì ta sẽ sử dụng đuôi '-야'.
이름이 뭐예요? ----> 이름이 뭐야?
저게 사탕입니까? ----> 저게 사탕이야?
5.2. Có 2 hình thức đuôi kết thúc câu có thể được sử dụng cho câu nghi vấn '-니' và '아/어/여'.
어디 가? ----> 어디 가니?
밥 먹었어? ----> 밥 먹었니?
언제 갈 거예요? ----> 언제 갈 거니?
5.3. Trong dạng câu đề nghị, người ta thường sử dụng đuôi '-자' hơn là đuôi '아/어/여'.
수영하러 가자 ! Mình đi bơi đi.
이따가 12시쯤에 만나자 ! Lát nữa chúng ta gặp nhau vào khoảng 12 giờ nhé.
오늘 저녁에 만나자 ! Tối nay gặp nhau nhé.
술 한 잔 하러 가자 ! Đi nhậu đi.
5.4. Dạng mệnh lệnh thường dùng đuôi ' 아/어/여라' . Tuy nhiên, nó được sử dụng hạn chế, thường là dùng với ngữ điệu ra lệnh nhưng có ý thách thức. Thường được dùng giữa những người bạn rất thân.
조용히 해라 ->조용히 해 ! Im lặng !
나가라 -> 나가 ! Đi ra!
빨리 와라 -> 빨리 와 ! Đến đây ngay !
나한테 던져라 -> 나한테 던져 ! Ném nó cho tôi !
6. Bất quy tắc '-ㄷ'
Phụ âm kết thúc '-ㄷ' trong một gốc động từ, tính từ sẽ đổi thành '-ㄹ' khi âm chứa nó đứng trước 1 nguyên âm, nhưng vẫn giữ nguyên dạng '-ㄷ' khi sau âm chứa nó là phụ âm.
듣다(nghe): 듣 + 어요 ---> 들어요.
묻다(hỏi): 묻 + 어 보다 ---> 물어 보다.
걷다(đi bộ): 걷 + 었어요 ---> 걸었어요.
저는 지금 음악을 들어요. Tôi đang nghe nhạc
잘 모르면 저한테 물어 보세요. Nếu bạn không biết rõ thì cứ hỏi tôi nhé.
어제는 많이 걸었어요. Hôm qua tôi đã đi bộ rất nhiều.
저한테 묻지 마세요.! Đừng hỏi tôi.
Nhưng có một số từ không theo quy tắc này, ví dụ '닫다' (đóng (cửa)), '받다' (nhận) '믿다' (tin tưởng).
문을 닫아 주세요. Làm ơn đóng dùm tôi cái cửa.
어제 친구한테서 편지를 받았어요. Tôi đã nhận thư của bạn tôi.
7. Bất quy tắc '-ㅂ'
Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm '-ㅂ' thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng '-ㅂ' và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ '-ㅂ' đi, thêm '우' vào gốc động từ đó. Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi ‘아/어/여’ , ‘아/어/여서’ hoặc ' 아/어/여요' ta luôn kết hợp theo trường hợp ‘-어’ , ‘어서’ , '어요' ngoại trừ một số động từ như '돕다' và '곱다'.
Khi gốc động từ có '-ㅂ' mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi.
즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요
(dạng rút gọn)
반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요.
춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요.
어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울 거예요.
덥다 (nóng) 더우 + 어 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요.
돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요.
곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요.
III - Từ Vựng
1. Xưng hô trong gia đình
아버지 ba
아빠 ba
어머니 mẹ
엄마 mẹ
형 anh trai (nam gọi)
오빠 anh trai (nữ gọi)
누나 chị gái (nam gọi)
언니 chị gái (nữ gọi)
동생 em (gọi chung)
여동생 em gái
남동생 em trai
할아버지 ông nội
할머니 bà nội
고모 cô
고모부 dượng (chồng của cô)
이모 : dì
이모부 dượng (chồng dì)
작은아버지 : chú (em trai ba)
작은어머니 : thím (vợ của em trai ba)
큰아버지 : Bác (anh trai ba)
큰어머니 : bác gái (vợ anh trai ba)
2. Thời gian
그제(그저께) : ngày hôm kia
어제 : hôm qua
오늘 : hôm nay
내일 : ngày mai
모레 : ngày mốt
주 : tuần
이번 주 : tuần này
지난 주 : tuần trước
다음 주 : tuần tới
주말 : cuối tuần
달/월 : tháng
이번 달 tháng này
지난 달 : tháng trước
다음 달 : tháng tới
월말 : cuối tháng
년/해 : năm
올해 : năm nay
작년 : năm ngoái, năm rồi, năm trước
내년 : năm sau, năm tới
연말 : cuối năm
시간 : thời gian
한 시간 : một tiếng đồng hồ
3. Tính từ
멀다 : xa -> 멀어요
가깝다 : gần (bất quy tắc '-ㅂ')
가깝(다) + -어요 -> 가까우 + -어요 -> 가까워요
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ')
어렵다 : khó khăn (bất quy tắc '-ㅂ' )
어렵(다) + -어요 -> 어려우 + -어요 -> 어려워요
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ')
쉽다 : dễ dàng
쉽(다) + -어요 -> 쉬우 + -어요 -> 쉬워요
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ')
아름답다 : đẹp
아름답(다) + -어요 -> 아름다우 + -어요 -> 아름다워요
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ')
4. Động từ
모이다 : tập trung lại với nhau, tụ tập
필요하다 : cần
걸리다 : tốn (thời gian)
비행기로 몇 시간쯤 결려요? Đi bằng máy bay mất bao lâu?
여행을 하다(=여행하다) : đi du lịch
등산을 하다(=등산하다) : leo núi
수영을 하다(=수영하다) : bơi
5. Danh từ
준비물 : những vật cần chuẩn bị để mang theo
지도 : bản đồ
카메라 : máy ảnh/ máy quay phim
망원경 : ống nhòm
방학 : kỳ nhỉ
계획 : kế hoạch, lịch
바다 : biển
컴퓨터 : máy vi tính
학기 : học kỳ
6. Phương tiện giao thông
비행기 : máy bay
기차 : tàu hoả
자동차 : xe hơi
택시 : xe taxi
지하철 : tàu điện ngầm
배 : tàu biển
7. Tên thành phố
뉴욕 : New York
워싱턴 : Washington
로스 엔젤레스 : Los Angeles
캔버라 : Canberra
서울 : Seoul
제주도 : Checju Island
부산 : Pusan
IV - Luyện nghe
Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson06/l06_04.swf
5/31/2008
Korean so cap (2)
Bài 3. 어제 왜 안 왔어요?
I - Bài đọc
1998년 6월 27일 토요일
오늘은 토요일이에요.
그래서 학교에 안갔어요.
아침에 스페인에서 형이 왔어요.
우리는 공항에서 만났어요.
나는 아주 반가웠어요.
시내에 갔어요.
형은 백화점에서 카메라를 샀어요.
맥도날드에서 점심을 먹었어요.
오후에 우리는 공원에서
산책을 했어요.
공원에 사람들이 많았어요.
형은 사진을 찍었어요.
새하고 나무를 찍었어요.
형은 기뻐했어요.
나도 아주 즐거웠어요.
Click vào link sau để nghe bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson03/r_button.swf
II - Ngữ Pháp
1. Trạng từ phủ định '안' : không
Trạng từ '안' được dùng để thể hiện nghĩa phủ định "không". '안' được đặt trước động từ, tính từ.
학교에 안 가요.
점심을 안 먹어요.
공부를 안 해요.
2. Trạng từ phủ định '못' : không thể
Trạng từ '못' được dùng với động từ hành động, và có nghĩa " không thể thực hiện được" hoặc phủ nhận mạnh mẽ khả năng thực hiện hành động, "muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện".
파티에 못 갔어요.
형을 못 만났어요.
3. Trợ từ '-에서' : tại, ở, từ
Trợ từ '-에서' có hai nghĩa. Một nghĩa là 'tại' hoặc 'ở' biểu hiện nơi mà hành động diễn ra. Nghĩa khác là 'từ', biểu hiện nơi xuất phát.
맥도널드에서 점심을 먹었어요.
스페인에서 왔어요.
4. Trợ từ tân ngữ '-을/를'
Trợ từ tân ngữ '-을/를' được gắn vào sau danh từ để chỉ danh từ đó là tân ngữ trực tiếp của một ngoại động từ trong câu.'-를' được gắn sau danh từ không có patchim và '을' được gắn sau danh từ có patchim.
생일파티를 했어요.
점심을 먹었어요.
5. Đuôi từ thì quá khứ '-았/었/였-'
(1) sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ,ㅗ'
많다 : 많 + -았어요 -> 많았어요.
좋다 : 좋 + 았어요 -> 좋았어요.
만나다 : 만나 + 았어요 -> 만나았어요. -> 만났어요. (rút gọn)
오다 : 오 + -> 오았어요 -> 왔어요. (rút gọn)
(2) Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ'
먹다 : 먹 + 었어요 -> 먹었어요.
읽다 : 읽 + 었어요 -> 읽었어요.
가르치다 : 가르치 +었어요 -> 가르치었어요. -> 가르쳤어요. (rút gọn)
찍다 : 찍 + 었어요 -> 찍었어요.
(3) Sử dụng -였- khi động từ có đuôi '하다'.
산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요. (rút gọn)
기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. -> 기뻐하였어요 -> 기뻐했어요. (rút gọn)
공부하다: 공부하 + 였어요 -> 공부하였어요 -> 공부했어요 (rút gọn)
III - Từ vựng
1. Ngày trong tuần
일요일 Chủ nhật
월요일 Thứ hai
화요일 Thứ ba
수요일 Thứ tư
목요일 Thứ năm
금요일 Thứ sáu
토요일 Thứ bảy
2. Động từ ở thì quá khứ và hiện tại
오다 đến 와요 -> 왔어요
가다 đi 가요 -> 갔어요
재미있다 vui, thú vị 재미있어요 -> 재미있었어요
좋아하다 thích 좋아해요 -> 좋아했어요
만나다 gặp 만나요 -> 만났어요
사다 mua 사요 -> 샀어요
먹다 ăn 먹어요 -> 먹었어요
하다 làm 해요 -> 했어요
찍다 chụp ảnh 찍어요 -> 찍었어요
기뻐하다 vui vẻ 기뻐해요 -> 기뻐했어요.
IV - Luyện nghe
Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson03/l03_04.swf
Bài 4. 이거 얼마예요?
I - Bài đọc
안나가 친구들하고
주말계획을 만들어요.
그들은 장소, 시간, 음식과
운동을 정하고 싶어요.
이 카드들을 잘 보세요.
Các bạn cũng có thể nghe bài đọc tại đây http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl...4/r_button.swf
II - Ngữ Pháp
1. Đuôi từ '-고 싶다' : muốn
Đuôi từ ‘-고 싶다’ được sử dụng để thể hiện một mong muốn của chủ ngữ và được sử dụng với động từ hành động. Chủ ngữ ngôi thứ nhất sử dụng ‘-고 싶다’ trong câu trần thuật, chủ ngữ ngôi thứ hai sử dụng trong câu hỏi.
Ví dụ:
사과를 사고 싶어요. Tôi muốn mua táo.
커피를 마시고 싶어요. Tôi muốn uống cà phê.
한국에 가고 싶어요. Tôi muốn đi Hàn Quốc.
안나씨를 만나고 싶어요? Bạn muốn gặp Anna hả?
어디에 가고 싶으세요? Ông/bà muốn đi đâu?
Đuôi từ biểu hiện thì hoặc phủ định sẽ được kết hợp với '싶다'.
피자를 먹고 싶어요. Tôi muốn ăn pizza.
피자를먹고 싶지 않아요. Tôi không muốn ăn pizza.
* Lưu ý: Chủ ngữ trong câu là ngôi thứ ba số ít thì ta dùng ‘-고 싶어하다’
2. Đuôi từ kết thúc câu '-세요' :
'-세요' là một đuôi từ kết thúc câu có nhiều ý nghĩa khác nhau. Nếu là câu hỏi (-세요?) thì nó là dạng câu hỏi lịch thiệp hơn đuôi từ '-어요.'. Ngoài ra nó còn là câu mệnh lệnh khi không dùng dưới dạng câu hỏi.
(1) '-세요?'
Nếu được hỏi với ‘-세요?’ thì phải trả lời ‘-어요’ không được dùng ‘-세요’ để trả lời.
집에 가세요? Ông/ bà/bạn đi về nhà à?
네, 집에 가요. Vâng, tôi về nhà.
(2) '-세요.' : Hãy ~
사과 주세요. Hãy đưa tôi quả táo.
안나를 만나세요. Hãy gặp Anna.
3. Trợ từ '-에' : cho mỗi~, cho, với giá, tại, ở, vào lúc
Chúng ta đã học về trợ từ này ở bài 2. Bài này chúng ta sẽ học thêm nghĩa của '-에' cho câu nói giá cả
저는 안나씨를 한 시에 만나요. Tôi. gặp Anna vào lúc 1 giờ.
저는 월요일에 등산을 가요. Tôi đi leo núi vào ngày thứ hai.
그 책을 1,000원에 샀어요. Tôi đã mua quyển sách với giá 1000won.
이 사과 한 개에 얼마예요? Táo này bao nhiêu (cho mỗi) một quả?
Nghi vấn từ về số, số lượng
얼마 bao nhiêu
몇 시 mấy giờ
몇 개 mấy cái
며칠 ngày mấy
몇 가지 mấy loại
이거 얼마예요? Cái này giá bao nhiêu?
지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ?
몇 개 드릴까요? Ông/bà muốn mấy cái ạ?
오늘 며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy?
몇 가지 색이 있어요? Ông/ bà có bao nhiêu màu?
4. Đơn vị đếm
(1) Trong tiếng Hàn có rất nhiều đơn vị đếm được sử dụng phức tạp. '개' có nghĩa là "cái, trái, miếng', phạm vi sử dụng của đơn vị đếm này rất rộng, '명' nghĩa là 'người' được dùng để đếm người. '분' và '사람' cũng được sử dụng để đếm người, nhưng '분' là thể lịch sự và thể hiện rõ sự tôn trọng với người được đếm. Các danh từ dùng làm đơn vị đếm không đứng riêng một mình mà phải được sử dụng sau với số đếm hoặc các định từ chỉ định nó. Ví dụ '다섯 개, 열 개', hoặc '일곱 명, 아홉 명'.
시계 다섯 개 : năm cái đồng hồ
책 일곱 권 : bảy quyển sách
학생 열 명 : mười học sinh
선생님 열 여덟 분 : 18 (vị) giáo viên
Một số con số thuần Hàn thay đổi dạng thức khi sử dụng chung các đơn vị đếm.
Korean Numbers -> Number + counting unit
하나 -> 한 개, 한 명, 한 분, 한 사람
둘 -> 두 개, 두 명, 두 분, 두 사람
셋 -> 세 개, 세 명, 세 분, 세 사람
넷 -> 네 개, 네 명, 네 분, 네 사람
스물 -> 스무 개, 스무 명, 스무 분, 스무 사람
사과 한 개 주세요. Hãy đưa cho tôi 1 quả táo.
저는 아이들이 세 명 있어요. Tôi có 3 đứa con.
(2) Cả số thuần Hàn (K.N) và số Hán Hàn (C.N) đều được sử dụng khi nói giờ. Số thuần Hàn nói giờ, số Hán Hàn nói phút:
04:40
K.N : C.N.
네 시 사십 분
Số thuần Hàn + 시 (giờ)
한 시 một giờ
열 시 mười giờ
Số Hán Hàn + 분 (phút)
사십 분 bốn mươi phút
삼십 분 ba mươi phút
한 시 반에 만납시다. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 1 giờ rưỡi nhé.
('반' là "rưỡi", 30 phút)
수업이 열 시 오 분에 끝났어요. Tiết học kết thúc lúc 10:05.
5. Động từ bất quy tắc '으'
(1) Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc '으' đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
쓰(다) + -어요 : ㅆ+ㅓ요 => 써요 : viết, đắng, đội (nón)
크(다) + -어요 : ㅋ + ㅓ요 => 커요 : to, cao
뜨(다) : mọc lên, nổi lên
끄(다) : tắt ( máy móc, diện, đèn)
저는 편지를 써요. Tôi đang viết thư .
편지를 썼어요. Tôi đã viết thư.
편지를 써야 해요. Tôi phải viết thư.
동생은 키가 커요. Em trai tôi to con
(2) '-아요' được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm '으' nếu âm trước nó '으' là 'ㅏ' hoặc 'ㅗ', '-어요' được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm '으' nếu âm trước nó '으' những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ '아' và '오'.
Bất quy tắc -으 + '-아요' khi :
바쁘(다) + -아요 : 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요 : bận rộn
배가 고프(다) : đói bụng
나쁘(다) : xấu (về tính chất)
잠그(다) : khoá
아프(다) : đau
저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận.
오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận.
바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.
Bất quy tắc -으 + '-어요' khi :
예쁘(다) + -어요 : 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)
슬프(다) : 슬ㅍ ㅓ요 => 슬프다 (buồn)
기쁘(다) : vui
슬프(다) : buồn
V - Từ Vựng
Số Hán Hàn
0 영 10 십
1 일 11 십일
2 이 12 십이
3 삼 13 십삼
4 사 14 십사
5 오 15 십오
6 육 16 십육
7 칠 17 십칠
8 팔 18 십팔
9 구 19 십구
20 이십
30 삼십
40 사십
50 오십
60 육십
70 칠십
80 팔십
90 구십
100 백
200 이백
1000 천
2000 이천
3000 삼천
10000 만
20000 이만
100000 십만
1000000 백만
10000000 천만
100000000 억
Số thuần Hàn
0 영/공
1 하나(한)
2 둘(두)
3 셋(세)
4 넷(네)
5 다섯
6 여섯
7 일곱
8 여덟
9 아홉
10 열
11 열하나(열한)
12 열둘(둘두)
13 열셋(열세)
14 열넷(열네)
15 열다섯
16 열여섯
17 열일곱
18 열여덟
19 열아홉
20 스물
24 스물넷
30 서른
36 서른여섯
40 마흔
47 마흔일곱
50 쉰
53 쉰셋
60 예순
66 예순여섯
70 일흔
72 일흔둘
80 여든
81 여든하나
90 아흔
98 아흔여덟
100 백
200 이백
Màu sắc
노란색 : Vàng
파란색 : xanh da trời
빨간색 : đỏ
초록색 : xanh lá
흰색 : trắng
검은색 : đen
보라색 : tím
Tiền Hàn Quốc
십원
오십원
백원
오백원
천원
오천원
만원
I - Bài đọc
1998년 6월 27일 토요일
오늘은 토요일이에요.
그래서 학교에 안갔어요.
아침에 스페인에서 형이 왔어요.
우리는 공항에서 만났어요.
나는 아주 반가웠어요.
시내에 갔어요.
형은 백화점에서 카메라를 샀어요.
맥도날드에서 점심을 먹었어요.
오후에 우리는 공원에서
산책을 했어요.
공원에 사람들이 많았어요.
형은 사진을 찍었어요.
새하고 나무를 찍었어요.
형은 기뻐했어요.
나도 아주 즐거웠어요.
Click vào link sau để nghe bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson03/r_button.swf
II - Ngữ Pháp
1. Trạng từ phủ định '안' : không
Trạng từ '안' được dùng để thể hiện nghĩa phủ định "không". '안' được đặt trước động từ, tính từ.
학교에 안 가요.
점심을 안 먹어요.
공부를 안 해요.
2. Trạng từ phủ định '못' : không thể
Trạng từ '못' được dùng với động từ hành động, và có nghĩa " không thể thực hiện được" hoặc phủ nhận mạnh mẽ khả năng thực hiện hành động, "muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện".
파티에 못 갔어요.
형을 못 만났어요.
3. Trợ từ '-에서' : tại, ở, từ
Trợ từ '-에서' có hai nghĩa. Một nghĩa là 'tại' hoặc 'ở' biểu hiện nơi mà hành động diễn ra. Nghĩa khác là 'từ', biểu hiện nơi xuất phát.
맥도널드에서 점심을 먹었어요.
스페인에서 왔어요.
4. Trợ từ tân ngữ '-을/를'
Trợ từ tân ngữ '-을/를' được gắn vào sau danh từ để chỉ danh từ đó là tân ngữ trực tiếp của một ngoại động từ trong câu.'-를' được gắn sau danh từ không có patchim và '을' được gắn sau danh từ có patchim.
생일파티를 했어요.
점심을 먹었어요.
5. Đuôi từ thì quá khứ '-았/었/였-'
(1) sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ,ㅗ'
많다 : 많 + -았어요 -> 많았어요.
좋다 : 좋 + 았어요 -> 좋았어요.
만나다 : 만나 + 았어요 -> 만나았어요. -> 만났어요. (rút gọn)
오다 : 오 + -> 오았어요 -> 왔어요. (rút gọn)
(2) Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ'
먹다 : 먹 + 었어요 -> 먹었어요.
읽다 : 읽 + 었어요 -> 읽었어요.
가르치다 : 가르치 +었어요 -> 가르치었어요. -> 가르쳤어요. (rút gọn)
찍다 : 찍 + 었어요 -> 찍었어요.
(3) Sử dụng -였- khi động từ có đuôi '하다'.
산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요. (rút gọn)
기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. -> 기뻐하였어요 -> 기뻐했어요. (rút gọn)
공부하다: 공부하 + 였어요 -> 공부하였어요 -> 공부했어요 (rút gọn)
III - Từ vựng
1. Ngày trong tuần
일요일 Chủ nhật
월요일 Thứ hai
화요일 Thứ ba
수요일 Thứ tư
목요일 Thứ năm
금요일 Thứ sáu
토요일 Thứ bảy
2. Động từ ở thì quá khứ và hiện tại
오다 đến 와요 -> 왔어요
가다 đi 가요 -> 갔어요
재미있다 vui, thú vị 재미있어요 -> 재미있었어요
좋아하다 thích 좋아해요 -> 좋아했어요
만나다 gặp 만나요 -> 만났어요
사다 mua 사요 -> 샀어요
먹다 ăn 먹어요 -> 먹었어요
하다 làm 해요 -> 했어요
찍다 chụp ảnh 찍어요 -> 찍었어요
기뻐하다 vui vẻ 기뻐해요 -> 기뻐했어요.
IV - Luyện nghe
Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson03/l03_04.swf
Bài 4. 이거 얼마예요?
I - Bài đọc
안나가 친구들하고
주말계획을 만들어요.
그들은 장소, 시간, 음식과
운동을 정하고 싶어요.
이 카드들을 잘 보세요.
Các bạn cũng có thể nghe bài đọc tại đây http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl...4/r_button.swf
II - Ngữ Pháp
1. Đuôi từ '-고 싶다' : muốn
Đuôi từ ‘-고 싶다’ được sử dụng để thể hiện một mong muốn của chủ ngữ và được sử dụng với động từ hành động. Chủ ngữ ngôi thứ nhất sử dụng ‘-고 싶다’ trong câu trần thuật, chủ ngữ ngôi thứ hai sử dụng trong câu hỏi.
Ví dụ:
사과를 사고 싶어요. Tôi muốn mua táo.
커피를 마시고 싶어요. Tôi muốn uống cà phê.
한국에 가고 싶어요. Tôi muốn đi Hàn Quốc.
안나씨를 만나고 싶어요? Bạn muốn gặp Anna hả?
어디에 가고 싶으세요? Ông/bà muốn đi đâu?
Đuôi từ biểu hiện thì hoặc phủ định sẽ được kết hợp với '싶다'.
피자를 먹고 싶어요. Tôi muốn ăn pizza.
피자를먹고 싶지 않아요. Tôi không muốn ăn pizza.
* Lưu ý: Chủ ngữ trong câu là ngôi thứ ba số ít thì ta dùng ‘-고 싶어하다’
2. Đuôi từ kết thúc câu '-세요' :
'-세요' là một đuôi từ kết thúc câu có nhiều ý nghĩa khác nhau. Nếu là câu hỏi (-세요?) thì nó là dạng câu hỏi lịch thiệp hơn đuôi từ '-어요.'. Ngoài ra nó còn là câu mệnh lệnh khi không dùng dưới dạng câu hỏi.
(1) '-세요?'
Nếu được hỏi với ‘-세요?’ thì phải trả lời ‘-어요’ không được dùng ‘-세요’ để trả lời.
집에 가세요? Ông/ bà/bạn đi về nhà à?
네, 집에 가요. Vâng, tôi về nhà.
(2) '-세요.' : Hãy ~
사과 주세요. Hãy đưa tôi quả táo.
안나를 만나세요. Hãy gặp Anna.
3. Trợ từ '-에' : cho mỗi~, cho, với giá, tại, ở, vào lúc
Chúng ta đã học về trợ từ này ở bài 2. Bài này chúng ta sẽ học thêm nghĩa của '-에' cho câu nói giá cả
저는 안나씨를 한 시에 만나요. Tôi. gặp Anna vào lúc 1 giờ.
저는 월요일에 등산을 가요. Tôi đi leo núi vào ngày thứ hai.
그 책을 1,000원에 샀어요. Tôi đã mua quyển sách với giá 1000won.
이 사과 한 개에 얼마예요? Táo này bao nhiêu (cho mỗi) một quả?
Nghi vấn từ về số, số lượng
얼마 bao nhiêu
몇 시 mấy giờ
몇 개 mấy cái
며칠 ngày mấy
몇 가지 mấy loại
이거 얼마예요? Cái này giá bao nhiêu?
지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ?
몇 개 드릴까요? Ông/bà muốn mấy cái ạ?
오늘 며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy?
몇 가지 색이 있어요? Ông/ bà có bao nhiêu màu?
4. Đơn vị đếm
(1) Trong tiếng Hàn có rất nhiều đơn vị đếm được sử dụng phức tạp. '개' có nghĩa là "cái, trái, miếng', phạm vi sử dụng của đơn vị đếm này rất rộng, '명' nghĩa là 'người' được dùng để đếm người. '분' và '사람' cũng được sử dụng để đếm người, nhưng '분' là thể lịch sự và thể hiện rõ sự tôn trọng với người được đếm. Các danh từ dùng làm đơn vị đếm không đứng riêng một mình mà phải được sử dụng sau với số đếm hoặc các định từ chỉ định nó. Ví dụ '다섯 개, 열 개', hoặc '일곱 명, 아홉 명'.
시계 다섯 개 : năm cái đồng hồ
책 일곱 권 : bảy quyển sách
학생 열 명 : mười học sinh
선생님 열 여덟 분 : 18 (vị) giáo viên
Một số con số thuần Hàn thay đổi dạng thức khi sử dụng chung các đơn vị đếm.
Korean Numbers -> Number + counting unit
하나 -> 한 개, 한 명, 한 분, 한 사람
둘 -> 두 개, 두 명, 두 분, 두 사람
셋 -> 세 개, 세 명, 세 분, 세 사람
넷 -> 네 개, 네 명, 네 분, 네 사람
스물 -> 스무 개, 스무 명, 스무 분, 스무 사람
사과 한 개 주세요. Hãy đưa cho tôi 1 quả táo.
저는 아이들이 세 명 있어요. Tôi có 3 đứa con.
(2) Cả số thuần Hàn (K.N) và số Hán Hàn (C.N) đều được sử dụng khi nói giờ. Số thuần Hàn nói giờ, số Hán Hàn nói phút:
04:40
K.N : C.N.
네 시 사십 분
Số thuần Hàn + 시 (giờ)
한 시 một giờ
열 시 mười giờ
Số Hán Hàn + 분 (phút)
사십 분 bốn mươi phút
삼십 분 ba mươi phút
한 시 반에 만납시다. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 1 giờ rưỡi nhé.
('반' là "rưỡi", 30 phút)
수업이 열 시 오 분에 끝났어요. Tiết học kết thúc lúc 10:05.
5. Động từ bất quy tắc '으'
(1) Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc '으' đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
쓰(다) + -어요 : ㅆ+ㅓ요 => 써요 : viết, đắng, đội (nón)
크(다) + -어요 : ㅋ + ㅓ요 => 커요 : to, cao
뜨(다) : mọc lên, nổi lên
끄(다) : tắt ( máy móc, diện, đèn)
저는 편지를 써요. Tôi đang viết thư .
편지를 썼어요. Tôi đã viết thư.
편지를 써야 해요. Tôi phải viết thư.
동생은 키가 커요. Em trai tôi to con
(2) '-아요' được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm '으' nếu âm trước nó '으' là 'ㅏ' hoặc 'ㅗ', '-어요' được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm '으' nếu âm trước nó '으' những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ '아' và '오'.
Bất quy tắc -으 + '-아요' khi :
바쁘(다) + -아요 : 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요 : bận rộn
배가 고프(다) : đói bụng
나쁘(다) : xấu (về tính chất)
잠그(다) : khoá
아프(다) : đau
저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận.
오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận.
바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.
Bất quy tắc -으 + '-어요' khi :
예쁘(다) + -어요 : 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)
슬프(다) : 슬ㅍ ㅓ요 => 슬프다 (buồn)
기쁘(다) : vui
슬프(다) : buồn
V - Từ Vựng
Số Hán Hàn
0 영 10 십
1 일 11 십일
2 이 12 십이
3 삼 13 십삼
4 사 14 십사
5 오 15 십오
6 육 16 십육
7 칠 17 십칠
8 팔 18 십팔
9 구 19 십구
20 이십
30 삼십
40 사십
50 오십
60 육십
70 칠십
80 팔십
90 구십
100 백
200 이백
1000 천
2000 이천
3000 삼천
10000 만
20000 이만
100000 십만
1000000 백만
10000000 천만
100000000 억
Số thuần Hàn
0 영/공
1 하나(한)
2 둘(두)
3 셋(세)
4 넷(네)
5 다섯
6 여섯
7 일곱
8 여덟
9 아홉
10 열
11 열하나(열한)
12 열둘(둘두)
13 열셋(열세)
14 열넷(열네)
15 열다섯
16 열여섯
17 열일곱
18 열여덟
19 열아홉
20 스물
24 스물넷
30 서른
36 서른여섯
40 마흔
47 마흔일곱
50 쉰
53 쉰셋
60 예순
66 예순여섯
70 일흔
72 일흔둘
80 여든
81 여든하나
90 아흔
98 아흔여덟
100 백
200 이백
Màu sắc
노란색 : Vàng
파란색 : xanh da trời
빨간색 : đỏ
초록색 : xanh lá
흰색 : trắng
검은색 : đen
보라색 : tím
Tiền Hàn Quốc
십원
오십원
백원
오백원
천원
오천원
만원
Labels:
한국어 (so cap)
Korean so cap (1)
Bài 1. 안녕하세요? 저는 안나예요.
I. Bài đọc
안녕하세요?
저는 안나예요.
서강대학교 학생이에요.
저는 호주 사람이에요.
여기 가족 사진이 있어요.
이분이 아버지예요.
아버지는 선생님이에요.
저분은 어머니예요.
어머니는 의사예요.
오빠가 있어요.
오빠는 회사원이에요.
남동생이 있어요.
남동생은 학생이에요.
언니는 없어요.
여러분, 만나서 반가워요
Click vao link sau rồi click vao hình cá loa để nghe bai đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson01/l01_r_button.swf
II. Ngữ pháp
1/ Trợ từ chủ ngữ -이/-가
-Được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. '-이' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, `-가' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối.
가방이 있어요.
모자가 있어요.
2/ Trợ từ chủ ngữ -은/는
Trợ từ chủ ngữ `-이/가' được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, `은/는' được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.. '-는' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối, `-은' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.
이것이 연필이에요.
이것은 연필이에요.
한국말이 재미있어요.
한국말은 재미있어요.
3/ Đuôi từ kết thúc câu
a. đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật)
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다
Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.
Ví dụ :
가다 : đi
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 --> 갑니다
먹다 : ăn
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 --> 먹습니다.
Tương tự thế ta có :
이다 (là)--> 입니다.
아니다 (không phải là)--> 아닙니다.
예쁘다 (đẹp) --> 예쁩니다.
웃다 (cười) --> 웃습니다.
b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn)
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?
Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục a.
c. Đuôi từ -아/어/여요
-Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.
4/ Cấu trúc câu "A은/는 B이다" hoặc "A이/가 B이다"( A là B ) và động từ '이다' : "là"
+ '이다' luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và "이다"
+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là "B입니다"
+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng '-예요' và '-이에요'. '-예요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và '-이에요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.
Ví dụ :
안나 + -예요 --> 안나예요.
책상 + -이에요 --> 책상이에요.
+ Cấu trúc câu phủ định của động từ '이다' là "A은/는 B이/가 아니다" hoặc "A이/가 B이/가 아니다".
- 아니다 + -ㅂ니다/습니다 --> 아닙니다.
- 아니다 + -아/어/여요 --> 아니예요.
Ví dụ :
제가 호주사람이에요. <--> 제가 호주사람이 아니예요.
제가 호주사람이에요. <--> 저는 호주사람이 아니예요.
5. Định từ 이,그,저 + danh từ : (danh từ) này/đó/kia
'분' : người, vị ( kính ngữ của 사람)
이분 : người này, vị này
그분 : người đó
저분 : người kia
6. Động từ '있다/없다' : có / không có
Ví dụ :
- 동생 있어요? Bạn có em không?
- 네, 동생이 있어요. Có, tôi có đứa em.
Hoặc
- 아니오, 동생이 없어요. 그런데 언니는 있어요. Không, tôi không có em. Nhưng tôi có chị gái.
III. Từ vựng
영국 : nước Anh
독일 : nước Đức
프랑스 : nước Pháp
호주 : nước Úc
멕시코 : Mexico
선생님 : giáo viên
의사 : bác sĩ
회사원 : nhân viên văn phòng
학생 : học sinh, sinh viên
화가 : họa sĩ
대학교 : trường đại học
사람 : người
여기 : ở đây
가족 : gia đình
아버지 : bố
어머니 : mẹ
오빠 : anh trai ( dùng cho em gái gọi anh trai)
형 : anh trai ( dùng cho em trai gọi anh trai)
남동생 : em trai
언니 : chị gái (dùng cho em gái gọi chị gái)
누나 : chị gái (dùng cho em trai gọi chị gái)
여러분 : quý vị/ các bạn
IV. Luyện nghe
Click vào link dưới đây để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson01/listening.swf
Bài 2. 서점이 어디에 있어요?
I - Bài đọc
안녕하세요?
내일은 제 생일이예요.
저녁에 우리집에 오세요.
불고기 파티가 있어요. 맥주도 있어요.
우리집은 센추럴(Central)가에 있어요.
센추럴가에 서강병원이 있어요.
서강병원 옆에 꽃가게가 있어요.
꽃가게뒤에 우리집이 있어요.
우리집은 312호예요.
전화: 123-4567
Click vào link sau để nghe và luyện đọc theo bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson02/l02_06a.html
II - Ngữ pháp
1. Trợ từ '-에'
1.1. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là đích đến của động từ có hướng chuyển động
Ví dụ :
도서관에 가요. (Đi đến thư viện)
서점에 가요. (Đi đến hiệu sách)
생일 잔치에 가요. (Đi đến tiệc sinh nhật)
1.2. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với những động từ chỉ sự tồn tại
Ví dụ :
서점은 도서관 옆에 있어요. (Hiệu sách nằm cạnh thư viện)
우리집은 센츄럴에 있어요. (Nhà chúng tôi ở Central)
꽃가게 뒤에 있어요. (Nó nằm phía sau tiệm hoa)
2. Đuôi từ kết thúc câu '-아(어/여)요'
(1) Những động từ kết hợp với đuôi `아요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ' hoặc 'ㅗ'
알다 : biết
알 + 아요 --> 알아요
좋다 : tốt
좋 + 아요 -->좋아요
가다 : đi
가 + 아요 --> 가아요 --> 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
오다 : đến
오 + 아요 --> 오아요 --> 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
(2) Những động từ kết hợp với đuôi `어요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác 'ㅏ', 'ㅗ' và 하:
있다 : có
있 + 어요 --> 있어요
먹다 : ăn
먹 + 어요 --> 먹어요
없다 :không có
없 + 어요 --> 없어요
배우다 : học
배우 + 어요 --> 배워요
기다리다 : chờ đợi
기다리 + 어요 --> 기다리어요 --> 기다려요.
기쁘다 : vui
기쁘 + 어요 --> 기쁘어요 --> 기뻐요
Lưu ý :
바쁘다 : bận rộn --> 바빠요.
아프다 :đau --> 아파요.
(3) Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với `여요' :
공부하다 : học
공부하 + 여요 --> 공부하여요 --> 공부해요(rút gọn)
좋아하다 : thích
좋아하 + 여요 --> 좋아하여요 --> 좋아해요(rút gọn)
노래하다 : hát
노래하 + 여요 --> 노래하여요 --> 노래해요(rút gọn)
3. Câu hỏi đuôi '-아(어/여)요?'
Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi Yes/No thì chúng ta chỉ cần thêm dấu ? trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói. Với câu hỏi có nghi vấn từ chỉ cần thêm các nghi vấn từ phù hợp. Ví dụ '어디(ở đâu) hoặc '뭐/무엇(cái gì)`.
의자가 책상 옆에 있어요. Cái ghế bên cạnh cái bàn.
의자가 책상 옆에 있어요? Cái ghế bên cạnh cái bàn phải không?
의자가 어디에 있어요? Cái ghế đâu?
이것은 맥주예요. Đây là bia.
이것은 맥주예요? Đây là bia à?
이게 뭐예요? Đây là cái gì?
4. Trợ từ 도 : cũng
Trợ từ này có thể thay thế các trợ từ chủ ngữ 은/는/이/가 hoặc 을/를 để thể hiện nghĩa "cũng" như thế
맥주가 있어요. Có một ít bia.
맥주도 있어요. Cũng có một ít bia.
나는 가요. Tôi đi đây.
나도 가요. Tôi cũng đi.
5. Từ chỉ vị trí
옆 + 에 : bên cạnh
앞 + 에 : phía trước
뒤 + 에 : đàng sau
아래 + 에 : ở dưới
밑 + 에 : ở dưới
안 + 에 : bên trong
밖 + 에 : bên ngoài
Với cấu trúc câu :
Danh từ +은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí + 있다/없다.
Ví dụ:
고양이가 책상 옆에 있어요. Con mèo ở bên cạnh cái bàn.
고양이가 책상 앞에 있어요. Con mèo ở đàng trước cái bàn..
고양이가 책상 뒤에 있어요. Con mèo ở đàng sau cái bàn.
고양이가 책상 위에 있어요. Con mèo ở trên cái bàn..
고양이가 책상 아래에 있어요. Con mèo ở dưới cái bàn..
6. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh : -으세요/ -세요 (Hãy...)
Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요
Ví dụ :
가다 + 세요 --> 가세요
오다 + 세요 --> 오세요
Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요
Ví dụ :
먹다 (ăn) + 으세요 --> 먹으세요
잡다 ( nắm, bắt) + 으세요 --> 잡으세요
III - Từ vựng
1. Nghi vấn từ
어디 : ở đâu
뭐/무엇 : cái gì
누구 : ai
2. Từ chỉ vị trí
옆 : bên cạnh
__옆에 : bên cạnh (của)___
뒤 : đàng sau
__뒤에 : đàng sau (của)___
앞 : phía trước
__앞에 : phía trước (của)___
아래 : ở dưới
위 : ở trên
3. Thức ăn
밥 : cơm
빵 : bánh mì
물 : nước
우유 : sữa
고기 : thịt
불고기 : thịt nướng
맥주 : bia
커피 : cà phê
차 : trà
4. Từ trong đời sống hàng ngày
생일 sinh nhật
잔치 tiệc
전화 điện thoại
건물 tòa nhà
도서관 thư viện
서점 hiệu sách
식당 quán ăn/ căntin/ nhà hàng
꽃가게 tiệm hoa
병원 bệnh viện
학교 trường học
교회 nhà thờ
5. Động từ/tính từ
오다 đến
가다 đi
재미있다 thú vị, hay
좋아하다 thích
만나다 gặp gỡ
있다 có
사다 mua
먹다 ăn
하다 làm
찍다 chụp hình
기쁘다 vui
기뻐하다 vui
알다 biết
공부하다 học
노래하다 hát
IV - Luyện nghe :
Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson02/l02_04.swf
I. Bài đọc
안녕하세요?
저는 안나예요.
서강대학교 학생이에요.
저는 호주 사람이에요.
여기 가족 사진이 있어요.
이분이 아버지예요.
아버지는 선생님이에요.
저분은 어머니예요.
어머니는 의사예요.
오빠가 있어요.
오빠는 회사원이에요.
남동생이 있어요.
남동생은 학생이에요.
언니는 없어요.
여러분, 만나서 반가워요
Click vao link sau rồi click vao hình cá loa để nghe bai đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson01/l01_r_button.swf
II. Ngữ pháp
1/ Trợ từ chủ ngữ -이/-가
-Được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. '-이' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, `-가' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối.
가방이 있어요.
모자가 있어요.
2/ Trợ từ chủ ngữ -은/는
Trợ từ chủ ngữ `-이/가' được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, `은/는' được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.. '-는' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối, `-은' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.
이것이 연필이에요.
이것은 연필이에요.
한국말이 재미있어요.
한국말은 재미있어요.
3/ Đuôi từ kết thúc câu
a. đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật)
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다
Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.
Ví dụ :
가다 : đi
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 --> 갑니다
먹다 : ăn
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 --> 먹습니다.
Tương tự thế ta có :
이다 (là)--> 입니다.
아니다 (không phải là)--> 아닙니다.
예쁘다 (đẹp) --> 예쁩니다.
웃다 (cười) --> 웃습니다.
b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn)
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?
Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục a.
c. Đuôi từ -아/어/여요
-Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.
4/ Cấu trúc câu "A은/는 B이다" hoặc "A이/가 B이다"( A là B ) và động từ '이다' : "là"
+ '이다' luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và "이다"
+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là "B입니다"
+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng '-예요' và '-이에요'. '-예요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và '-이에요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.
Ví dụ :
안나 + -예요 --> 안나예요.
책상 + -이에요 --> 책상이에요.
+ Cấu trúc câu phủ định của động từ '이다' là "A은/는 B이/가 아니다" hoặc "A이/가 B이/가 아니다".
- 아니다 + -ㅂ니다/습니다 --> 아닙니다.
- 아니다 + -아/어/여요 --> 아니예요.
Ví dụ :
제가 호주사람이에요. <--> 제가 호주사람이 아니예요.
제가 호주사람이에요. <--> 저는 호주사람이 아니예요.
5. Định từ 이,그,저 + danh từ : (danh từ) này/đó/kia
'분' : người, vị ( kính ngữ của 사람)
이분 : người này, vị này
그분 : người đó
저분 : người kia
6. Động từ '있다/없다' : có / không có
Ví dụ :
- 동생 있어요? Bạn có em không?
- 네, 동생이 있어요. Có, tôi có đứa em.
Hoặc
- 아니오, 동생이 없어요. 그런데 언니는 있어요. Không, tôi không có em. Nhưng tôi có chị gái.
III. Từ vựng
영국 : nước Anh
독일 : nước Đức
프랑스 : nước Pháp
호주 : nước Úc
멕시코 : Mexico
선생님 : giáo viên
의사 : bác sĩ
회사원 : nhân viên văn phòng
학생 : học sinh, sinh viên
화가 : họa sĩ
대학교 : trường đại học
사람 : người
여기 : ở đây
가족 : gia đình
아버지 : bố
어머니 : mẹ
오빠 : anh trai ( dùng cho em gái gọi anh trai)
형 : anh trai ( dùng cho em trai gọi anh trai)
남동생 : em trai
언니 : chị gái (dùng cho em gái gọi chị gái)
누나 : chị gái (dùng cho em trai gọi chị gái)
여러분 : quý vị/ các bạn
IV. Luyện nghe
Click vào link dưới đây để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson01/listening.swf
Bài 2. 서점이 어디에 있어요?
I - Bài đọc
안녕하세요?
내일은 제 생일이예요.
저녁에 우리집에 오세요.
불고기 파티가 있어요. 맥주도 있어요.
우리집은 센추럴(Central)가에 있어요.
센추럴가에 서강병원이 있어요.
서강병원 옆에 꽃가게가 있어요.
꽃가게뒤에 우리집이 있어요.
우리집은 312호예요.
전화: 123-4567
Click vào link sau để nghe và luyện đọc theo bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson02/l02_06a.html
II - Ngữ pháp
1. Trợ từ '-에'
1.1. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là đích đến của động từ có hướng chuyển động
Ví dụ :
도서관에 가요. (Đi đến thư viện)
서점에 가요. (Đi đến hiệu sách)
생일 잔치에 가요. (Đi đến tiệc sinh nhật)
1.2. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với những động từ chỉ sự tồn tại
Ví dụ :
서점은 도서관 옆에 있어요. (Hiệu sách nằm cạnh thư viện)
우리집은 센츄럴에 있어요. (Nhà chúng tôi ở Central)
꽃가게 뒤에 있어요. (Nó nằm phía sau tiệm hoa)
2. Đuôi từ kết thúc câu '-아(어/여)요'
(1) Những động từ kết hợp với đuôi `아요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ' hoặc 'ㅗ'
알다 : biết
알 + 아요 --> 알아요
좋다 : tốt
좋 + 아요 -->좋아요
가다 : đi
가 + 아요 --> 가아요 --> 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
오다 : đến
오 + 아요 --> 오아요 --> 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
(2) Những động từ kết hợp với đuôi `어요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác 'ㅏ', 'ㅗ' và 하:
있다 : có
있 + 어요 --> 있어요
먹다 : ăn
먹 + 어요 --> 먹어요
없다 :không có
없 + 어요 --> 없어요
배우다 : học
배우 + 어요 --> 배워요
기다리다 : chờ đợi
기다리 + 어요 --> 기다리어요 --> 기다려요.
기쁘다 : vui
기쁘 + 어요 --> 기쁘어요 --> 기뻐요
Lưu ý :
바쁘다 : bận rộn --> 바빠요.
아프다 :đau --> 아파요.
(3) Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với `여요' :
공부하다 : học
공부하 + 여요 --> 공부하여요 --> 공부해요(rút gọn)
좋아하다 : thích
좋아하 + 여요 --> 좋아하여요 --> 좋아해요(rút gọn)
노래하다 : hát
노래하 + 여요 --> 노래하여요 --> 노래해요(rút gọn)
3. Câu hỏi đuôi '-아(어/여)요?'
Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi Yes/No thì chúng ta chỉ cần thêm dấu ? trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói. Với câu hỏi có nghi vấn từ chỉ cần thêm các nghi vấn từ phù hợp. Ví dụ '어디(ở đâu) hoặc '뭐/무엇(cái gì)`.
의자가 책상 옆에 있어요. Cái ghế bên cạnh cái bàn.
의자가 책상 옆에 있어요? Cái ghế bên cạnh cái bàn phải không?
의자가 어디에 있어요? Cái ghế đâu?
이것은 맥주예요. Đây là bia.
이것은 맥주예요? Đây là bia à?
이게 뭐예요? Đây là cái gì?
4. Trợ từ 도 : cũng
Trợ từ này có thể thay thế các trợ từ chủ ngữ 은/는/이/가 hoặc 을/를 để thể hiện nghĩa "cũng" như thế
맥주가 있어요. Có một ít bia.
맥주도 있어요. Cũng có một ít bia.
나는 가요. Tôi đi đây.
나도 가요. Tôi cũng đi.
5. Từ chỉ vị trí
옆 + 에 : bên cạnh
앞 + 에 : phía trước
뒤 + 에 : đàng sau
아래 + 에 : ở dưới
밑 + 에 : ở dưới
안 + 에 : bên trong
밖 + 에 : bên ngoài
Với cấu trúc câu :
Danh từ +은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí + 있다/없다.
Ví dụ:
고양이가 책상 옆에 있어요. Con mèo ở bên cạnh cái bàn.
고양이가 책상 앞에 있어요. Con mèo ở đàng trước cái bàn..
고양이가 책상 뒤에 있어요. Con mèo ở đàng sau cái bàn.
고양이가 책상 위에 있어요. Con mèo ở trên cái bàn..
고양이가 책상 아래에 있어요. Con mèo ở dưới cái bàn..
6. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh : -으세요/ -세요 (Hãy...)
Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요
Ví dụ :
가다 + 세요 --> 가세요
오다 + 세요 --> 오세요
Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요
Ví dụ :
먹다 (ăn) + 으세요 --> 먹으세요
잡다 ( nắm, bắt) + 으세요 --> 잡으세요
III - Từ vựng
1. Nghi vấn từ
어디 : ở đâu
뭐/무엇 : cái gì
누구 : ai
2. Từ chỉ vị trí
옆 : bên cạnh
__옆에 : bên cạnh (của)___
뒤 : đàng sau
__뒤에 : đàng sau (của)___
앞 : phía trước
__앞에 : phía trước (của)___
아래 : ở dưới
위 : ở trên
3. Thức ăn
밥 : cơm
빵 : bánh mì
물 : nước
우유 : sữa
고기 : thịt
불고기 : thịt nướng
맥주 : bia
커피 : cà phê
차 : trà
4. Từ trong đời sống hàng ngày
생일 sinh nhật
잔치 tiệc
전화 điện thoại
건물 tòa nhà
도서관 thư viện
서점 hiệu sách
식당 quán ăn/ căntin/ nhà hàng
꽃가게 tiệm hoa
병원 bệnh viện
학교 trường học
교회 nhà thờ
5. Động từ/tính từ
오다 đến
가다 đi
재미있다 thú vị, hay
좋아하다 thích
만나다 gặp gỡ
있다 có
사다 mua
먹다 ăn
하다 làm
찍다 chụp hình
기쁘다 vui
기뻐하다 vui
알다 biết
공부하다 học
노래하다 hát
IV - Luyện nghe :
Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson02/l02_04.swf
Labels:
한국어 (so cap)