Bài 3. 어제 왜 안 왔어요?
I - Bài đọc
1998년 6월 27일 토요일
오늘은 토요일이에요.
그래서 학교에 안갔어요.
아침에 스페인에서 형이 왔어요.
우리는 공항에서 만났어요.
나는 아주 반가웠어요.
시내에 갔어요.
형은 백화점에서 카메라를 샀어요.
맥도날드에서 점심을 먹었어요.
오후에 우리는 공원에서
산책을 했어요.
공원에 사람들이 많았어요.
형은 사진을 찍었어요.
새하고 나무를 찍었어요.
형은 기뻐했어요.
나도 아주 즐거웠어요.
Click vào link sau để nghe bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson03/r_button.swf
II - Ngữ Pháp
1. Trạng từ phủ định '안' : không
Trạng từ '안' được dùng để thể hiện nghĩa phủ định "không". '안' được đặt trước động từ, tính từ.
학교에 안 가요.
점심을 안 먹어요.
공부를 안 해요.
2. Trạng từ phủ định '못' : không thể
Trạng từ '못' được dùng với động từ hành động, và có nghĩa " không thể thực hiện được" hoặc phủ nhận mạnh mẽ khả năng thực hiện hành động, "muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện".
파티에 못 갔어요.
형을 못 만났어요.
3. Trợ từ '-에서' : tại, ở, từ
Trợ từ '-에서' có hai nghĩa. Một nghĩa là 'tại' hoặc 'ở' biểu hiện nơi mà hành động diễn ra. Nghĩa khác là 'từ', biểu hiện nơi xuất phát.
맥도널드에서 점심을 먹었어요.
스페인에서 왔어요.
4. Trợ từ tân ngữ '-을/를'
Trợ từ tân ngữ '-을/를' được gắn vào sau danh từ để chỉ danh từ đó là tân ngữ trực tiếp của một ngoại động từ trong câu.'-를' được gắn sau danh từ không có patchim và '을' được gắn sau danh từ có patchim.
생일파티를 했어요.
점심을 먹었어요.
5. Đuôi từ thì quá khứ '-았/었/였-'
(1) sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ,ㅗ'
많다 : 많 + -았어요 -> 많았어요.
좋다 : 좋 + 았어요 -> 좋았어요.
만나다 : 만나 + 았어요 -> 만나았어요. -> 만났어요. (rút gọn)
오다 : 오 + -> 오았어요 -> 왔어요. (rút gọn)
(2) Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ'
먹다 : 먹 + 었어요 -> 먹었어요.
읽다 : 읽 + 었어요 -> 읽었어요.
가르치다 : 가르치 +었어요 -> 가르치었어요. -> 가르쳤어요. (rút gọn)
찍다 : 찍 + 었어요 -> 찍었어요.
(3) Sử dụng -였- khi động từ có đuôi '하다'.
산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요. (rút gọn)
기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. -> 기뻐하였어요 -> 기뻐했어요. (rút gọn)
공부하다: 공부하 + 였어요 -> 공부하였어요 -> 공부했어요 (rút gọn)
III - Từ vựng
1. Ngày trong tuần
일요일 Chủ nhật
월요일 Thứ hai
화요일 Thứ ba
수요일 Thứ tư
목요일 Thứ năm
금요일 Thứ sáu
토요일 Thứ bảy
2. Động từ ở thì quá khứ và hiện tại
오다 đến 와요 -> 왔어요
가다 đi 가요 -> 갔어요
재미있다 vui, thú vị 재미있어요 -> 재미있었어요
좋아하다 thích 좋아해요 -> 좋아했어요
만나다 gặp 만나요 -> 만났어요
사다 mua 사요 -> 샀어요
먹다 ăn 먹어요 -> 먹었어요
하다 làm 해요 -> 했어요
찍다 chụp ảnh 찍어요 -> 찍었어요
기뻐하다 vui vẻ 기뻐해요 -> 기뻐했어요.
IV - Luyện nghe
Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson03/l03_04.swf
Bài 4. 이거 얼마예요?
I - Bài đọc
안나가 친구들하고
주말계획을 만들어요.
그들은 장소, 시간, 음식과
운동을 정하고 싶어요.
이 카드들을 잘 보세요.
Các bạn cũng có thể nghe bài đọc tại đây http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl...4/r_button.swf
II - Ngữ Pháp
1. Đuôi từ '-고 싶다' : muốn
Đuôi từ ‘-고 싶다’ được sử dụng để thể hiện một mong muốn của chủ ngữ và được sử dụng với động từ hành động. Chủ ngữ ngôi thứ nhất sử dụng ‘-고 싶다’ trong câu trần thuật, chủ ngữ ngôi thứ hai sử dụng trong câu hỏi.
Ví dụ:
사과를 사고 싶어요. Tôi muốn mua táo.
커피를 마시고 싶어요. Tôi muốn uống cà phê.
한국에 가고 싶어요. Tôi muốn đi Hàn Quốc.
안나씨를 만나고 싶어요? Bạn muốn gặp Anna hả?
어디에 가고 싶으세요? Ông/bà muốn đi đâu?
Đuôi từ biểu hiện thì hoặc phủ định sẽ được kết hợp với '싶다'.
피자를 먹고 싶어요. Tôi muốn ăn pizza.
피자를먹고 싶지 않아요. Tôi không muốn ăn pizza.
* Lưu ý: Chủ ngữ trong câu là ngôi thứ ba số ít thì ta dùng ‘-고 싶어하다’
2. Đuôi từ kết thúc câu '-세요' :
'-세요' là một đuôi từ kết thúc câu có nhiều ý nghĩa khác nhau. Nếu là câu hỏi (-세요?) thì nó là dạng câu hỏi lịch thiệp hơn đuôi từ '-어요.'. Ngoài ra nó còn là câu mệnh lệnh khi không dùng dưới dạng câu hỏi.
(1) '-세요?'
Nếu được hỏi với ‘-세요?’ thì phải trả lời ‘-어요’ không được dùng ‘-세요’ để trả lời.
집에 가세요? Ông/ bà/bạn đi về nhà à?
네, 집에 가요. Vâng, tôi về nhà.
(2) '-세요.' : Hãy ~
사과 주세요. Hãy đưa tôi quả táo.
안나를 만나세요. Hãy gặp Anna.
3. Trợ từ '-에' : cho mỗi~, cho, với giá, tại, ở, vào lúc
Chúng ta đã học về trợ từ này ở bài 2. Bài này chúng ta sẽ học thêm nghĩa của '-에' cho câu nói giá cả
저는 안나씨를 한 시에 만나요. Tôi. gặp Anna vào lúc 1 giờ.
저는 월요일에 등산을 가요. Tôi đi leo núi vào ngày thứ hai.
그 책을 1,000원에 샀어요. Tôi đã mua quyển sách với giá 1000won.
이 사과 한 개에 얼마예요? Táo này bao nhiêu (cho mỗi) một quả?
Nghi vấn từ về số, số lượng
얼마 bao nhiêu
몇 시 mấy giờ
몇 개 mấy cái
며칠 ngày mấy
몇 가지 mấy loại
이거 얼마예요? Cái này giá bao nhiêu?
지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ?
몇 개 드릴까요? Ông/bà muốn mấy cái ạ?
오늘 며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy?
몇 가지 색이 있어요? Ông/ bà có bao nhiêu màu?
4. Đơn vị đếm
(1) Trong tiếng Hàn có rất nhiều đơn vị đếm được sử dụng phức tạp. '개' có nghĩa là "cái, trái, miếng', phạm vi sử dụng của đơn vị đếm này rất rộng, '명' nghĩa là 'người' được dùng để đếm người. '분' và '사람' cũng được sử dụng để đếm người, nhưng '분' là thể lịch sự và thể hiện rõ sự tôn trọng với người được đếm. Các danh từ dùng làm đơn vị đếm không đứng riêng một mình mà phải được sử dụng sau với số đếm hoặc các định từ chỉ định nó. Ví dụ '다섯 개, 열 개', hoặc '일곱 명, 아홉 명'.
시계 다섯 개 : năm cái đồng hồ
책 일곱 권 : bảy quyển sách
학생 열 명 : mười học sinh
선생님 열 여덟 분 : 18 (vị) giáo viên
Một số con số thuần Hàn thay đổi dạng thức khi sử dụng chung các đơn vị đếm.
Korean Numbers -> Number + counting unit
하나 -> 한 개, 한 명, 한 분, 한 사람
둘 -> 두 개, 두 명, 두 분, 두 사람
셋 -> 세 개, 세 명, 세 분, 세 사람
넷 -> 네 개, 네 명, 네 분, 네 사람
스물 -> 스무 개, 스무 명, 스무 분, 스무 사람
사과 한 개 주세요. Hãy đưa cho tôi 1 quả táo.
저는 아이들이 세 명 있어요. Tôi có 3 đứa con.
(2) Cả số thuần Hàn (K.N) và số Hán Hàn (C.N) đều được sử dụng khi nói giờ. Số thuần Hàn nói giờ, số Hán Hàn nói phút:
04:40
K.N : C.N.
네 시 사십 분
Số thuần Hàn + 시 (giờ)
한 시 một giờ
열 시 mười giờ
Số Hán Hàn + 분 (phút)
사십 분 bốn mươi phút
삼십 분 ba mươi phút
한 시 반에 만납시다. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 1 giờ rưỡi nhé.
('반' là "rưỡi", 30 phút)
수업이 열 시 오 분에 끝났어요. Tiết học kết thúc lúc 10:05.
5. Động từ bất quy tắc '으'
(1) Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc '으' đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
쓰(다) + -어요 : ㅆ+ㅓ요 => 써요 : viết, đắng, đội (nón)
크(다) + -어요 : ㅋ + ㅓ요 => 커요 : to, cao
뜨(다) : mọc lên, nổi lên
끄(다) : tắt ( máy móc, diện, đèn)
저는 편지를 써요. Tôi đang viết thư .
편지를 썼어요. Tôi đã viết thư.
편지를 써야 해요. Tôi phải viết thư.
동생은 키가 커요. Em trai tôi to con
(2) '-아요' được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm '으' nếu âm trước nó '으' là 'ㅏ' hoặc 'ㅗ', '-어요' được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm '으' nếu âm trước nó '으' những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ '아' và '오'.
Bất quy tắc -으 + '-아요' khi :
바쁘(다) + -아요 : 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요 : bận rộn
배가 고프(다) : đói bụng
나쁘(다) : xấu (về tính chất)
잠그(다) : khoá
아프(다) : đau
저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận.
오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận.
바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.
Bất quy tắc -으 + '-어요' khi :
예쁘(다) + -어요 : 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)
슬프(다) : 슬ㅍ ㅓ요 => 슬프다 (buồn)
기쁘(다) : vui
슬프(다) : buồn
V - Từ Vựng
Số Hán Hàn
0 영 10 십
1 일 11 십일
2 이 12 십이
3 삼 13 십삼
4 사 14 십사
5 오 15 십오
6 육 16 십육
7 칠 17 십칠
8 팔 18 십팔
9 구 19 십구
20 이십
30 삼십
40 사십
50 오십
60 육십
70 칠십
80 팔십
90 구십
100 백
200 이백
1000 천
2000 이천
3000 삼천
10000 만
20000 이만
100000 십만
1000000 백만
10000000 천만
100000000 억
Số thuần Hàn
0 영/공
1 하나(한)
2 둘(두)
3 셋(세)
4 넷(네)
5 다섯
6 여섯
7 일곱
8 여덟
9 아홉
10 열
11 열하나(열한)
12 열둘(둘두)
13 열셋(열세)
14 열넷(열네)
15 열다섯
16 열여섯
17 열일곱
18 열여덟
19 열아홉
20 스물
24 스물넷
30 서른
36 서른여섯
40 마흔
47 마흔일곱
50 쉰
53 쉰셋
60 예순
66 예순여섯
70 일흔
72 일흔둘
80 여든
81 여든하나
90 아흔
98 아흔여덟
100 백
200 이백
Màu sắc
노란색 : Vàng
파란색 : xanh da trời
빨간색 : đỏ
초록색 : xanh lá
흰색 : trắng
검은색 : đen
보라색 : tím
Tiền Hàn Quốc
십원
오십원
백원
오백원
천원
오천원
만원
5/31/2008
Korean so cap (1)
Bài 1. 안녕하세요? 저는 안나예요.
I. Bài đọc
안녕하세요?
저는 안나예요.
서강대학교 학생이에요.
저는 호주 사람이에요.
여기 가족 사진이 있어요.
이분이 아버지예요.
아버지는 선생님이에요.
저분은 어머니예요.
어머니는 의사예요.
오빠가 있어요.
오빠는 회사원이에요.
남동생이 있어요.
남동생은 학생이에요.
언니는 없어요.
여러분, 만나서 반가워요
Click vao link sau rồi click vao hình cá loa để nghe bai đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson01/l01_r_button.swf
II. Ngữ pháp
1/ Trợ từ chủ ngữ -이/-가
-Được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. '-이' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, `-가' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối.
가방이 있어요.
모자가 있어요.
2/ Trợ từ chủ ngữ -은/는
Trợ từ chủ ngữ `-이/가' được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, `은/는' được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.. '-는' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối, `-은' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.
이것이 연필이에요.
이것은 연필이에요.
한국말이 재미있어요.
한국말은 재미있어요.
3/ Đuôi từ kết thúc câu
a. đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật)
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다
Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.
Ví dụ :
가다 : đi
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 --> 갑니다
먹다 : ăn
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 --> 먹습니다.
Tương tự thế ta có :
이다 (là)--> 입니다.
아니다 (không phải là)--> 아닙니다.
예쁘다 (đẹp) --> 예쁩니다.
웃다 (cười) --> 웃습니다.
b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn)
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?
Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục a.
c. Đuôi từ -아/어/여요
-Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.
4/ Cấu trúc câu "A은/는 B이다" hoặc "A이/가 B이다"( A là B ) và động từ '이다' : "là"
+ '이다' luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và "이다"
+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là "B입니다"
+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng '-예요' và '-이에요'. '-예요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và '-이에요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.
Ví dụ :
안나 + -예요 --> 안나예요.
책상 + -이에요 --> 책상이에요.
+ Cấu trúc câu phủ định của động từ '이다' là "A은/는 B이/가 아니다" hoặc "A이/가 B이/가 아니다".
- 아니다 + -ㅂ니다/습니다 --> 아닙니다.
- 아니다 + -아/어/여요 --> 아니예요.
Ví dụ :
제가 호주사람이에요. <--> 제가 호주사람이 아니예요.
제가 호주사람이에요. <--> 저는 호주사람이 아니예요.
5. Định từ 이,그,저 + danh từ : (danh từ) này/đó/kia
'분' : người, vị ( kính ngữ của 사람)
이분 : người này, vị này
그분 : người đó
저분 : người kia
6. Động từ '있다/없다' : có / không có
Ví dụ :
- 동생 있어요? Bạn có em không?
- 네, 동생이 있어요. Có, tôi có đứa em.
Hoặc
- 아니오, 동생이 없어요. 그런데 언니는 있어요. Không, tôi không có em. Nhưng tôi có chị gái.
III. Từ vựng
영국 : nước Anh
독일 : nước Đức
프랑스 : nước Pháp
호주 : nước Úc
멕시코 : Mexico
선생님 : giáo viên
의사 : bác sĩ
회사원 : nhân viên văn phòng
학생 : học sinh, sinh viên
화가 : họa sĩ
대학교 : trường đại học
사람 : người
여기 : ở đây
가족 : gia đình
아버지 : bố
어머니 : mẹ
오빠 : anh trai ( dùng cho em gái gọi anh trai)
형 : anh trai ( dùng cho em trai gọi anh trai)
남동생 : em trai
언니 : chị gái (dùng cho em gái gọi chị gái)
누나 : chị gái (dùng cho em trai gọi chị gái)
여러분 : quý vị/ các bạn
IV. Luyện nghe
Click vào link dưới đây để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson01/listening.swf
Bài 2. 서점이 어디에 있어요?
I - Bài đọc
안녕하세요?
내일은 제 생일이예요.
저녁에 우리집에 오세요.
불고기 파티가 있어요. 맥주도 있어요.
우리집은 센추럴(Central)가에 있어요.
센추럴가에 서강병원이 있어요.
서강병원 옆에 꽃가게가 있어요.
꽃가게뒤에 우리집이 있어요.
우리집은 312호예요.
전화: 123-4567
Click vào link sau để nghe và luyện đọc theo bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson02/l02_06a.html
II - Ngữ pháp
1. Trợ từ '-에'
1.1. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là đích đến của động từ có hướng chuyển động
Ví dụ :
도서관에 가요. (Đi đến thư viện)
서점에 가요. (Đi đến hiệu sách)
생일 잔치에 가요. (Đi đến tiệc sinh nhật)
1.2. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với những động từ chỉ sự tồn tại
Ví dụ :
서점은 도서관 옆에 있어요. (Hiệu sách nằm cạnh thư viện)
우리집은 센츄럴에 있어요. (Nhà chúng tôi ở Central)
꽃가게 뒤에 있어요. (Nó nằm phía sau tiệm hoa)
2. Đuôi từ kết thúc câu '-아(어/여)요'
(1) Những động từ kết hợp với đuôi `아요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ' hoặc 'ㅗ'
알다 : biết
알 + 아요 --> 알아요
좋다 : tốt
좋 + 아요 -->좋아요
가다 : đi
가 + 아요 --> 가아요 --> 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
오다 : đến
오 + 아요 --> 오아요 --> 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
(2) Những động từ kết hợp với đuôi `어요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác 'ㅏ', 'ㅗ' và 하:
있다 : có
있 + 어요 --> 있어요
먹다 : ăn
먹 + 어요 --> 먹어요
없다 :không có
없 + 어요 --> 없어요
배우다 : học
배우 + 어요 --> 배워요
기다리다 : chờ đợi
기다리 + 어요 --> 기다리어요 --> 기다려요.
기쁘다 : vui
기쁘 + 어요 --> 기쁘어요 --> 기뻐요
Lưu ý :
바쁘다 : bận rộn --> 바빠요.
아프다 :đau --> 아파요.
(3) Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với `여요' :
공부하다 : học
공부하 + 여요 --> 공부하여요 --> 공부해요(rút gọn)
좋아하다 : thích
좋아하 + 여요 --> 좋아하여요 --> 좋아해요(rút gọn)
노래하다 : hát
노래하 + 여요 --> 노래하여요 --> 노래해요(rút gọn)
3. Câu hỏi đuôi '-아(어/여)요?'
Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi Yes/No thì chúng ta chỉ cần thêm dấu ? trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói. Với câu hỏi có nghi vấn từ chỉ cần thêm các nghi vấn từ phù hợp. Ví dụ '어디(ở đâu) hoặc '뭐/무엇(cái gì)`.
의자가 책상 옆에 있어요. Cái ghế bên cạnh cái bàn.
의자가 책상 옆에 있어요? Cái ghế bên cạnh cái bàn phải không?
의자가 어디에 있어요? Cái ghế đâu?
이것은 맥주예요. Đây là bia.
이것은 맥주예요? Đây là bia à?
이게 뭐예요? Đây là cái gì?
4. Trợ từ 도 : cũng
Trợ từ này có thể thay thế các trợ từ chủ ngữ 은/는/이/가 hoặc 을/를 để thể hiện nghĩa "cũng" như thế
맥주가 있어요. Có một ít bia.
맥주도 있어요. Cũng có một ít bia.
나는 가요. Tôi đi đây.
나도 가요. Tôi cũng đi.
5. Từ chỉ vị trí
옆 + 에 : bên cạnh
앞 + 에 : phía trước
뒤 + 에 : đàng sau
아래 + 에 : ở dưới
밑 + 에 : ở dưới
안 + 에 : bên trong
밖 + 에 : bên ngoài
Với cấu trúc câu :
Danh từ +은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí + 있다/없다.
Ví dụ:
고양이가 책상 옆에 있어요. Con mèo ở bên cạnh cái bàn.
고양이가 책상 앞에 있어요. Con mèo ở đàng trước cái bàn..
고양이가 책상 뒤에 있어요. Con mèo ở đàng sau cái bàn.
고양이가 책상 위에 있어요. Con mèo ở trên cái bàn..
고양이가 책상 아래에 있어요. Con mèo ở dưới cái bàn..
6. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh : -으세요/ -세요 (Hãy...)
Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요
Ví dụ :
가다 + 세요 --> 가세요
오다 + 세요 --> 오세요
Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요
Ví dụ :
먹다 (ăn) + 으세요 --> 먹으세요
잡다 ( nắm, bắt) + 으세요 --> 잡으세요
III - Từ vựng
1. Nghi vấn từ
어디 : ở đâu
뭐/무엇 : cái gì
누구 : ai
2. Từ chỉ vị trí
옆 : bên cạnh
__옆에 : bên cạnh (của)___
뒤 : đàng sau
__뒤에 : đàng sau (của)___
앞 : phía trước
__앞에 : phía trước (của)___
아래 : ở dưới
위 : ở trên
3. Thức ăn
밥 : cơm
빵 : bánh mì
물 : nước
우유 : sữa
고기 : thịt
불고기 : thịt nướng
맥주 : bia
커피 : cà phê
차 : trà
4. Từ trong đời sống hàng ngày
생일 sinh nhật
잔치 tiệc
전화 điện thoại
건물 tòa nhà
도서관 thư viện
서점 hiệu sách
식당 quán ăn/ căntin/ nhà hàng
꽃가게 tiệm hoa
병원 bệnh viện
학교 trường học
교회 nhà thờ
5. Động từ/tính từ
오다 đến
가다 đi
재미있다 thú vị, hay
좋아하다 thích
만나다 gặp gỡ
있다 có
사다 mua
먹다 ăn
하다 làm
찍다 chụp hình
기쁘다 vui
기뻐하다 vui
알다 biết
공부하다 học
노래하다 hát
IV - Luyện nghe :
Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson02/l02_04.swf
I. Bài đọc
안녕하세요?
저는 안나예요.
서강대학교 학생이에요.
저는 호주 사람이에요.
여기 가족 사진이 있어요.
이분이 아버지예요.
아버지는 선생님이에요.
저분은 어머니예요.
어머니는 의사예요.
오빠가 있어요.
오빠는 회사원이에요.
남동생이 있어요.
남동생은 학생이에요.
언니는 없어요.
여러분, 만나서 반가워요
Click vao link sau rồi click vao hình cá loa để nghe bai đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson01/l01_r_button.swf
II. Ngữ pháp
1/ Trợ từ chủ ngữ -이/-가
-Được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. '-이' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, `-가' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối.
가방이 있어요.
모자가 있어요.
2/ Trợ từ chủ ngữ -은/는
Trợ từ chủ ngữ `-이/가' được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, `은/는' được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.. '-는' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối, `-은' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.
이것이 연필이에요.
이것은 연필이에요.
한국말이 재미있어요.
한국말은 재미있어요.
3/ Đuôi từ kết thúc câu
a. đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật)
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다
Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.
Ví dụ :
가다 : đi
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 --> 갑니다
먹다 : ăn
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 --> 먹습니다.
Tương tự thế ta có :
이다 (là)--> 입니다.
아니다 (không phải là)--> 아닙니다.
예쁘다 (đẹp) --> 예쁩니다.
웃다 (cười) --> 웃습니다.
b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn)
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?
Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục a.
c. Đuôi từ -아/어/여요
-Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.
4/ Cấu trúc câu "A은/는 B이다" hoặc "A이/가 B이다"( A là B ) và động từ '이다' : "là"
+ '이다' luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và "이다"
+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là "B입니다"
+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng '-예요' và '-이에요'. '-예요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và '-이에요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.
Ví dụ :
안나 + -예요 --> 안나예요.
책상 + -이에요 --> 책상이에요.
+ Cấu trúc câu phủ định của động từ '이다' là "A은/는 B이/가 아니다" hoặc "A이/가 B이/가 아니다".
- 아니다 + -ㅂ니다/습니다 --> 아닙니다.
- 아니다 + -아/어/여요 --> 아니예요.
Ví dụ :
제가 호주사람이에요. <--> 제가 호주사람이 아니예요.
제가 호주사람이에요. <--> 저는 호주사람이 아니예요.
5. Định từ 이,그,저 + danh từ : (danh từ) này/đó/kia
'분' : người, vị ( kính ngữ của 사람)
이분 : người này, vị này
그분 : người đó
저분 : người kia
6. Động từ '있다/없다' : có / không có
Ví dụ :
- 동생 있어요? Bạn có em không?
- 네, 동생이 있어요. Có, tôi có đứa em.
Hoặc
- 아니오, 동생이 없어요. 그런데 언니는 있어요. Không, tôi không có em. Nhưng tôi có chị gái.
III. Từ vựng
영국 : nước Anh
독일 : nước Đức
프랑스 : nước Pháp
호주 : nước Úc
멕시코 : Mexico
선생님 : giáo viên
의사 : bác sĩ
회사원 : nhân viên văn phòng
학생 : học sinh, sinh viên
화가 : họa sĩ
대학교 : trường đại học
사람 : người
여기 : ở đây
가족 : gia đình
아버지 : bố
어머니 : mẹ
오빠 : anh trai ( dùng cho em gái gọi anh trai)
형 : anh trai ( dùng cho em trai gọi anh trai)
남동생 : em trai
언니 : chị gái (dùng cho em gái gọi chị gái)
누나 : chị gái (dùng cho em trai gọi chị gái)
여러분 : quý vị/ các bạn
IV. Luyện nghe
Click vào link dưới đây để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson01/listening.swf
Bài 2. 서점이 어디에 있어요?
I - Bài đọc
안녕하세요?
내일은 제 생일이예요.
저녁에 우리집에 오세요.
불고기 파티가 있어요. 맥주도 있어요.
우리집은 센추럴(Central)가에 있어요.
센추럴가에 서강병원이 있어요.
서강병원 옆에 꽃가게가 있어요.
꽃가게뒤에 우리집이 있어요.
우리집은 312호예요.
전화: 123-4567
Click vào link sau để nghe và luyện đọc theo bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson02/l02_06a.html
II - Ngữ pháp
1. Trợ từ '-에'
1.1. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là đích đến của động từ có hướng chuyển động
Ví dụ :
도서관에 가요. (Đi đến thư viện)
서점에 가요. (Đi đến hiệu sách)
생일 잔치에 가요. (Đi đến tiệc sinh nhật)
1.2. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với những động từ chỉ sự tồn tại
Ví dụ :
서점은 도서관 옆에 있어요. (Hiệu sách nằm cạnh thư viện)
우리집은 센츄럴에 있어요. (Nhà chúng tôi ở Central)
꽃가게 뒤에 있어요. (Nó nằm phía sau tiệm hoa)
2. Đuôi từ kết thúc câu '-아(어/여)요'
(1) Những động từ kết hợp với đuôi `아요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ' hoặc 'ㅗ'
알다 : biết
알 + 아요 --> 알아요
좋다 : tốt
좋 + 아요 -->좋아요
가다 : đi
가 + 아요 --> 가아요 --> 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
오다 : đến
오 + 아요 --> 오아요 --> 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
(2) Những động từ kết hợp với đuôi `어요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác 'ㅏ', 'ㅗ' và 하:
있다 : có
있 + 어요 --> 있어요
먹다 : ăn
먹 + 어요 --> 먹어요
없다 :không có
없 + 어요 --> 없어요
배우다 : học
배우 + 어요 --> 배워요
기다리다 : chờ đợi
기다리 + 어요 --> 기다리어요 --> 기다려요.
기쁘다 : vui
기쁘 + 어요 --> 기쁘어요 --> 기뻐요
Lưu ý :
바쁘다 : bận rộn --> 바빠요.
아프다 :đau --> 아파요.
(3) Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với `여요' :
공부하다 : học
공부하 + 여요 --> 공부하여요 --> 공부해요(rút gọn)
좋아하다 : thích
좋아하 + 여요 --> 좋아하여요 --> 좋아해요(rút gọn)
노래하다 : hát
노래하 + 여요 --> 노래하여요 --> 노래해요(rút gọn)
3. Câu hỏi đuôi '-아(어/여)요?'
Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi Yes/No thì chúng ta chỉ cần thêm dấu ? trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói. Với câu hỏi có nghi vấn từ chỉ cần thêm các nghi vấn từ phù hợp. Ví dụ '어디(ở đâu) hoặc '뭐/무엇(cái gì)`.
의자가 책상 옆에 있어요. Cái ghế bên cạnh cái bàn.
의자가 책상 옆에 있어요? Cái ghế bên cạnh cái bàn phải không?
의자가 어디에 있어요? Cái ghế đâu?
이것은 맥주예요. Đây là bia.
이것은 맥주예요? Đây là bia à?
이게 뭐예요? Đây là cái gì?
4. Trợ từ 도 : cũng
Trợ từ này có thể thay thế các trợ từ chủ ngữ 은/는/이/가 hoặc 을/를 để thể hiện nghĩa "cũng" như thế
맥주가 있어요. Có một ít bia.
맥주도 있어요. Cũng có một ít bia.
나는 가요. Tôi đi đây.
나도 가요. Tôi cũng đi.
5. Từ chỉ vị trí
옆 + 에 : bên cạnh
앞 + 에 : phía trước
뒤 + 에 : đàng sau
아래 + 에 : ở dưới
밑 + 에 : ở dưới
안 + 에 : bên trong
밖 + 에 : bên ngoài
Với cấu trúc câu :
Danh từ +은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí + 있다/없다.
Ví dụ:
고양이가 책상 옆에 있어요. Con mèo ở bên cạnh cái bàn.
고양이가 책상 앞에 있어요. Con mèo ở đàng trước cái bàn..
고양이가 책상 뒤에 있어요. Con mèo ở đàng sau cái bàn.
고양이가 책상 위에 있어요. Con mèo ở trên cái bàn..
고양이가 책상 아래에 있어요. Con mèo ở dưới cái bàn..
6. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh : -으세요/ -세요 (Hãy...)
Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요
Ví dụ :
가다 + 세요 --> 가세요
오다 + 세요 --> 오세요
Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요
Ví dụ :
먹다 (ăn) + 으세요 --> 먹으세요
잡다 ( nắm, bắt) + 으세요 --> 잡으세요
III - Từ vựng
1. Nghi vấn từ
어디 : ở đâu
뭐/무엇 : cái gì
누구 : ai
2. Từ chỉ vị trí
옆 : bên cạnh
__옆에 : bên cạnh (của)___
뒤 : đàng sau
__뒤에 : đàng sau (của)___
앞 : phía trước
__앞에 : phía trước (của)___
아래 : ở dưới
위 : ở trên
3. Thức ăn
밥 : cơm
빵 : bánh mì
물 : nước
우유 : sữa
고기 : thịt
불고기 : thịt nướng
맥주 : bia
커피 : cà phê
차 : trà
4. Từ trong đời sống hàng ngày
생일 sinh nhật
잔치 tiệc
전화 điện thoại
건물 tòa nhà
도서관 thư viện
서점 hiệu sách
식당 quán ăn/ căntin/ nhà hàng
꽃가게 tiệm hoa
병원 bệnh viện
학교 trường học
교회 nhà thờ
5. Động từ/tính từ
오다 đến
가다 đi
재미있다 thú vị, hay
좋아하다 thích
만나다 gặp gỡ
있다 có
사다 mua
먹다 ăn
하다 làm
찍다 chụp hình
기쁘다 vui
기뻐하다 vui
알다 biết
공부하다 học
노래하다 hát
IV - Luyện nghe :
Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson02/l02_04.swf
Labels:
한국어 (so cap)
Ngu phap tieng Han (2)
3. -듯하다Phỏng đoán .So với cách biểu hiện của “것 같다” thì –듯하다 mang tính lề lối ,quy phạm hơnChú giải 1.Phỏng đoán Trường hợp có lý do ,căn cứ để phỏng đoán : thường thích hợp với mẫu đi kèm (으)ㄴ/는 걸 보니(까)하늘을 보니까 오늘 비가 올 듯하다Nhìn trời thấy như muốn mưa키가 크고 예쁜 걸보니까 저 사람은 직업이 모텔인 듯해요Trông cao và đẹp thế ,chắc người đó là người mẫu냄새가 좋은 걸 보니까 이 음식이 맛있을 듯해요Thấy mùi vị ngon thế ,chắc món ăn này ngonTrường hợp không có lý do ,ko có căn cứ để đoán : thường thích hợp với các cụm từ cố định như “ 내 생각에는, 내가 보기에는 ,왠지. 어쩐지 , 그냥 (이유 없이)왠지 오늘 비가 올 듯하다(제주도에 안 가 봤지만) 내 생각에는 제주도가 아름다울 듯해요(내 생각에 결과는 아직 안 나왔지만) 이번 시험을 못 본 듯해
2.Nói quanh co để tránh ko nói thang vao mot điều gì đó내일 우리 집에 올수 있어?미안해 .못 갈 듯해 (못가)이 옷이 나한테 어울려?글쎄 ,안 어울리는 듯하다(안 어울려)선생님, 제한국어 발음이 어때요?좀 더 연습을 해야 될 듯 합니다So sánh 2-듯하다 ,-것 같다*vốn dĩ bản than 듯 đã mang nghĩa phỏng đoán ,ước lượng nên dù không đi kèm với động từ 하다 cũng vẫn thể hiện được ý nghĩa ước lượng ,phỏng đoán đóNgược lại bản than 것 không chứa đựng ý nghĩa phỏng đoán nên luôn phải đi kèm với 것 같다 để diễn đạt ý nghĩa phỏng đoánHiện tượng 듯 thường xuất hiện trên tít (đề mục)các bài báo cáo chính là vì lý do này ,nếu dung` đơn độc 것 thay vào đó thì không thể diễn đạt được tính chất ước lượng phỏng đoán
4. - 모양이다Phỏng đoán .So với - 나 보다(-가 보다) thì 모양이다 mang tính lề lối ,quy phạm hơn chú giải Dù không trực tiếp trải qua hoặc có cơ hội thử nghiệm nhưng người nói cũng có căn cứ hoặc lý do để đoán như vậy .Dùng trong các trường hợp nói ko chính xác , nói mà ko khẳng định về một điều gì đó(극장 앞에 사람들이 많은 걸 보니) 영화가 재미있는 모양이에요(thấy phía trước rạp chiếu phim có nhiều người ) Bộ phim có vẻ hay(하늘에 구름이 많이 끼어 있는 걸 보니) 비가 올 모양입니다(thấy trên trời có nhiều đám mây tụ lại) có vẻ như trời sẽ mưa(선생님의 표정이 안 좋은 걸 보니) 기분이 안 좋으신 모양이ㅣ에요(thấy thái độ thấy ko vui ) có vẻ như tâm trạng thấy ko vui(친구가 요즘 연락을 안 하는 걸 보니) 바쁜 모양입니다(Thấy người bạn dạo này ko liên lạc ) Chắc là bận(저 사람이 살이 찐 걸 보니) 많이 먹는 모양입니다(thấy người nào đó rất béo ) chắc là người đó ăn nhiều lắm(내 친구의 시험 점수가 나쁜 걸 보니) 공부를 안 한 모양이에요(thấy điểm thi của bạn ko tốt ) Chắc là đã ko học bàiSo sánh 3나 보다 (가 보다) và 모양이다Nhìn trời :"hình như trời sắp mưa"비가 올 건가 봐요 ( bản thân người đó nói cũng nghĩ là có thể nưa và cũng có thể không mưa )비가 올 모양이에요( người nói cho rằng khả năng mưa nhiều hơn )
5. -고도 남다Thừa (đủ ) để làm một việc gì đó Mẫu N(이)면 V-고도 남다A/V -아/어서 V-고도남다Chú giải 키가 180cm 이면 모델이 되고도 남을 거예요Cao 180cm thì thừa để làm người mẫu2시간이면 방을 다 청소하고도 남아요2h đồng hồ thì thừa để dọn dẹp tất cả밥을 많이 해서 아침과 점심을 먹고도 남았어요Nấu nhều cơm nên cả ăn sáng lẫn ắn tối mà vẫn còn thừa100만원이면 한달 동안 쓰고도 남을 정도예요1 triệu won thì thừa dùng trong một tháng일주일이면 이 일을 다 끝내고도 남아요Một tuần thì thừa thời gian để kết thúc công việc này
6.- 기는커녕Không thể nghĩ đến việc đó trong khi ngay cả việc đơn giản ,dễ dàng hơn (hoặc cần phải ưu tiên làm trước ) vẫn còn chưa làm được "... còn chưa làm được ,nói gì đến ..."MẫuA/V -기는커녕 (N 은/는커녕) +-기는커녕+N 만 긍정(+N도 부정)Chú giải 해외 여행을 하기는커녕 국내여행도 못했어요đi du lịch trong nước còn chưa nổi ,nói gì đến du lịch nước ngoài결혼하기는커녕 아직 애인도 없습니다đến cả người yêu còn chưa có thì nói gì đến kết hôn점심은 커녕 아침도 못 먹었어요bữa sáng còn chưa ăn nói gì đến ăn trưaSo sánh 4 -고도 남다 , -기는커녕
2.Nói quanh co để tránh ko nói thang vao mot điều gì đó내일 우리 집에 올수 있어?미안해 .못 갈 듯해 (못가)이 옷이 나한테 어울려?글쎄 ,안 어울리는 듯하다(안 어울려)선생님, 제한국어 발음이 어때요?좀 더 연습을 해야 될 듯 합니다So sánh 2-듯하다 ,-것 같다*vốn dĩ bản than 듯 đã mang nghĩa phỏng đoán ,ước lượng nên dù không đi kèm với động từ 하다 cũng vẫn thể hiện được ý nghĩa ước lượng ,phỏng đoán đóNgược lại bản than 것 không chứa đựng ý nghĩa phỏng đoán nên luôn phải đi kèm với 것 같다 để diễn đạt ý nghĩa phỏng đoánHiện tượng 듯 thường xuất hiện trên tít (đề mục)các bài báo cáo chính là vì lý do này ,nếu dung` đơn độc 것 thay vào đó thì không thể diễn đạt được tính chất ước lượng phỏng đoán
4. - 모양이다Phỏng đoán .So với - 나 보다(-가 보다) thì 모양이다 mang tính lề lối ,quy phạm hơn chú giải Dù không trực tiếp trải qua hoặc có cơ hội thử nghiệm nhưng người nói cũng có căn cứ hoặc lý do để đoán như vậy .Dùng trong các trường hợp nói ko chính xác , nói mà ko khẳng định về một điều gì đó(극장 앞에 사람들이 많은 걸 보니) 영화가 재미있는 모양이에요(thấy phía trước rạp chiếu phim có nhiều người ) Bộ phim có vẻ hay(하늘에 구름이 많이 끼어 있는 걸 보니) 비가 올 모양입니다(thấy trên trời có nhiều đám mây tụ lại) có vẻ như trời sẽ mưa(선생님의 표정이 안 좋은 걸 보니) 기분이 안 좋으신 모양이ㅣ에요(thấy thái độ thấy ko vui ) có vẻ như tâm trạng thấy ko vui(친구가 요즘 연락을 안 하는 걸 보니) 바쁜 모양입니다(Thấy người bạn dạo này ko liên lạc ) Chắc là bận(저 사람이 살이 찐 걸 보니) 많이 먹는 모양입니다(thấy người nào đó rất béo ) chắc là người đó ăn nhiều lắm(내 친구의 시험 점수가 나쁜 걸 보니) 공부를 안 한 모양이에요(thấy điểm thi của bạn ko tốt ) Chắc là đã ko học bàiSo sánh 3나 보다 (가 보다) và 모양이다Nhìn trời :"hình như trời sắp mưa"비가 올 건가 봐요 ( bản thân người đó nói cũng nghĩ là có thể nưa và cũng có thể không mưa )비가 올 모양이에요( người nói cho rằng khả năng mưa nhiều hơn )
5. -고도 남다Thừa (đủ ) để làm một việc gì đó Mẫu N(이)면 V-고도 남다A/V -아/어서 V-고도남다Chú giải 키가 180cm 이면 모델이 되고도 남을 거예요Cao 180cm thì thừa để làm người mẫu2시간이면 방을 다 청소하고도 남아요2h đồng hồ thì thừa để dọn dẹp tất cả밥을 많이 해서 아침과 점심을 먹고도 남았어요Nấu nhều cơm nên cả ăn sáng lẫn ắn tối mà vẫn còn thừa100만원이면 한달 동안 쓰고도 남을 정도예요1 triệu won thì thừa dùng trong một tháng일주일이면 이 일을 다 끝내고도 남아요Một tuần thì thừa thời gian để kết thúc công việc này
6.- 기는커녕Không thể nghĩ đến việc đó trong khi ngay cả việc đơn giản ,dễ dàng hơn (hoặc cần phải ưu tiên làm trước ) vẫn còn chưa làm được "... còn chưa làm được ,nói gì đến ..."MẫuA/V -기는커녕 (N 은/는커녕) +-기는커녕+N 만 긍정(+N도 부정)Chú giải 해외 여행을 하기는커녕 국내여행도 못했어요đi du lịch trong nước còn chưa nổi ,nói gì đến du lịch nước ngoài결혼하기는커녕 아직 애인도 없습니다đến cả người yêu còn chưa có thì nói gì đến kết hôn점심은 커녕 아침도 못 먹었어요bữa sáng còn chưa ăn nói gì đến ăn trưaSo sánh 4 -고도 남다 , -기는커녕
Labels:
Korean grammar