RSS

Tool

5/31/2008

Korean so cap (5)

Bài 10. 시계를 선물하려고 해요.
I - Đọc hiểu

아버지, 어머니께
그동안 잘 지내셨어요?
저는 잘 지내요. 방학동안 한국 여행을 잘 다녀왔어요.
서울에서 한국어 공부도 열심히 했어요.
서강대학교 한국어 수업이 특히 재미있었어요.
그리고 여기 저기 여행을 했어요.
한국을 많이 알 수 있었어요.
미국으로 돌아온 다음에 1주일 동안 워싱턴에
다녀 왔어요.
앤디의 고향이 워싱턴이에요.
워싱턴에서 재미있게 지냈어요.
처음에는 호주에 가려고 했어요.
그런데 이번 여름방학에는 새로운 경험을 하고 싶었어요.
다음 주부터 학교가 시작될 거예요.
한국어를 더 열심히 공부하려고 해요.
아빠, 엄마한테 자주 편지 못 해서 죄송해요.
이젠 자주 연락드리겠어요.
그럼 안녕히 계세요.

Click vào link sau để nghe bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson10/l10_r_button.swf

II - Ngữ Pháp

1. Mẫu câu '-(으)려고 하다' :

Mẫu câu `-(으)려고 하다' được dùng với động từ bao gồm cả `있다'. Mẫu câu này để diễn tả một dự định của chủ ngữ. Tuy nhiên, mẫu câu này được dùng giới hạn cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai. Cách dùng với ngôi thứ ba sẽ được nhắc đến chi tiết ở các bài sau.

`려고 하다' kết hợp với gốc động từ không có patchim.
`-으려고 하다' kết hợp với gốc động từ có patchim.

Ví dụ :
저는 내일 극장에 가려고 해요. Tôi định đi đến rạp hát.

1달쯤 서울에 있으려고 해요. Tôi định ở lại Seoul khoảng 1 tháng.

1시부터 공부하려고 해요. Tôi định học bài từ một giờ.

불고기를 먹으려고 해요. Tôi định ăn thịt nướng.

Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu `-(으)려고 하다', không kết hợp phủ định với động từ `하다' trong mẫu câu.

그 책을 안 사려고 해요. Tôi không định mua quyển sách đó ( 그 책을 사지 않으려고 해요.)

Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ `하다' trong mẫu câu.

그 책을 안 사려고 했어요.

2. Trợ từ '-한테' : cho, đối với, với (một ai đó)

Trợ từ'-한테' được gắn vào danh từ chỉ người để chỉ người đó là đối tượng được nhận một điều hoặc một món gì đó.

Ví dụ :
누구한테 책을 주었어요? Bạn cho ai sách vậy?

제 친구한테 주었습니다. Tôi cho bạn tôi.

누구한테 편지를 쓰세요? Anh viết thư cho anh thế ạ?

안나씨 열쇠는 멜라니씨한테 있어요. Mellanie đang giữ chìa khóa của Anna (Anna đã đưa chìa khóa cho Mellanie).

선생님한테 물어 보세요. Hãy thử hỏi giáo viên xem.

3. Trợ từ '-한테서' : từ (một ai đó)

Trợ từ'-한테서' được sử dung để chỉ đối tượng mà đã cho mình một hành động hoặc một cái gì đó.

Ví dụ :
누구한테서 그 소식을 들었어요 ? Bạn nghe tin đó từ ai vậy ?

어머니한테서 들었습니다. Tôi nghe từ mẹ tôi.

누구한테서 편지가 왔어요? Thư của ai gửi vậy ?

누구한테서 그 선물을 받았어요? Bạn nhận quà (từ) của ai vậy?

4. Tiếp vĩ ngữ '-겠-' : sẽ /chắc là

Tiếp vĩ ngữ -겠- được dùng để biểu hiện sự phán đoán của người nói đối với một sự việc nào đấy, hoặc biểu hiện thì tương lai.

Ví dụ :
요즘 많이 바쁘겠어요. Dạo này chắc bạn bận lắm nhỉ.

저 분은 예뻤겠어요. Người kia chắc là đẹp lắm.

뭘 드시겠어요? Anh sẽ dùng món gì ạ?

5. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' : sau khi...

Nghĩa chính của '다음' là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' được dùng để diễn tả ý " sau khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.

4. Tiếp vĩ ngữ '-겠-' : sẽ/chắc là

Tiếp vĩ ngữ -겠- được dùng để biểu hiện sự phán đoán của người nói đối với một sự việc nào đấy, hoặc biểu hiện thì tương lai.

Ví dụ :
요즘 많이 바쁘겠어요. Dạo này chắc bạn bận lắm nhỉ.

저 분은 예뻤겠어요. Người kia chắc là đẹp lắm.

뭘 드시겠어요? Anh sẽ dùng món gì ạ?

5. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' : sau khi...

Nghĩa chính của '다음' là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' được dùng để diễn tả ý " sau khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.

Thì và dạng phủ định của động từ chính khi kết hợp với tiếp vĩ ngữ này.

수업이 끝난 다음에 만납시다. Chúng ta gặp nhau sau khi xong giờ học nhé.

친구를 만난 다음에 그 일을 하겠어요. Tôi sẽ làm việc đó sau khi tôi gặp bạn tôi xong.

전화를 한 다음에 오세요. Hãy đến sau khi gọi điện (gọi điện thoại trước khi đến nhé).

저녁식사를 한 다음에 뭘 할까요? Sau khi ăn tối xong chúng ta làm gì tiếp đây?


Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của hai mệnh đề (mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc trước và sau mẫu câu này) là như nhau, thì mệnh đề này không sử dụng với động từ '가다' (đi) / '오다 '(đến) và chỉ dùng một chủ ngữ ở mệnh đề trước

Ví dụ :
내가 집에 간 다음에 공부합니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)

내가 학교에 온 다음에 친구를 만납니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)

6. Động từ bất quy tắc '-ㄷ'

Patchim '-드' ở âm kết thúc của một gốc động từ sẽ bị đổi thành '-ㄹ' khi âm tiếp theo nó (tức âm đầu tiên của một đuôi từ) là một nguyên âm, nhưng nó sẽ không đổi nếu tiếp theo nó là một phụ âm.

Ví dụ :
듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.

묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다.

걷다 (đi bộ ) : 걷 + 었어요 -> 걸었어요.


저는 지금 음악을 들어요. Tôi đang nghe nhạc.

잘 모르면 저한테 물어 보세요. Nếu bạn không rõ thì hỏi tôi nhé.

어제는 많이 걸었어요. Tôi đã đi bộ nhiều vào hôm qua.

저한테 묻지 마세요. Đừng hỏi tôi.

* Lưu ý : Tuy nhiên '닫다' (đóng), '받다' (nhận) và '믿다'(tin) không thuộc hệ thống bất quy tắc này.

문을 닫아 주세요. Làm ơn đóng cửa giùm.

어제 친구한테서 편지를 받았어요. Tôi đã nhận được thư từ bạn tôi.

III - Từ ngữ

1. Những sự kiện đặc biệt

생일 sinh nhật
돌 thôi nôi (sinh nhật 1 tuổi)
결혼기념일 Kỷ niệm ngày cưới
약혼 đính hôn
졸업 tốt nghiệp
집들이 tiệc tân gia

2. Nghệ thuật và giải trí

영화 phim
연극 kịch
미술 mỹ thuật
미술 전시회 triển lãm mỹ thuật
음악 âm nhạc
음악회 buổi hòa nhạc
스포츠 thể thao
발레 nghệ thuật múa ba lê

3. Trạng từ

처음에 lần đầu
자주 thường xuyên
열심히 chăm chỉ/cần cù
특히 đặc biệt là
재미있게 hay/thú vị

4. Động từ

편지하다 Viết thư
사다 mua
팔다 bán
잃어버리다 mất
선물하다 tặng quà
다녀오다 đi rồi về
돌아오다 quay về
경험을 하다 rút kinh nghiệm/từng có kinh nghiệm
연락하다 liên lạc
지내다 trải qua (một thời gian nào đó)

IV - Luyện nghe
Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson10/l10_04.swf

Korean so cap (4)

Bài 7. 영화 보러 갑시다
I - Bài đọc

안나:
저는 안나예요.
지금 집에 없어요. 메모를 남기세요.

앤디:
안나씨, 저 앤디예요.
미안해요. 제가 오늘 약속을 못 지켜요.
갑자기 회사에서 연락이 왔어요.
오후 5시부터 회의가 있어요.
그 회의는 아주 중요해요.
그래서 6시까지 극장에 못 가요.
안나씨, 내일은 어때요? 내일은 토요일이예요.
그러니까 우리 12시에 만납시다.
같이 점심을 먹어요.
그리고 영화를 보러 갑시다.
제가 점심을 살께요.
안나씨, 한국식당 '아리랑'을 알아요?
'아리랑'은 시청 건너편에 있어요.
저는 지금 사무실에 있어요.
그럼 안나씨, 잘있어요.

http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson07/l07_r_button.swf

II - Ngữ pháp

1. Đuôi từ kết thúc câu ' -(으)ㄹ까요?'

- Đuôi từ '-(으)ㄹ까요?' được sử dụng để điễn tả ý câu hỏi ý kiến người khác, về hành động sẽ thực hiện. Trong trường hợp này, chủ ngữ trong câu luôn luôn là ngôi thứ nhất số ít hoặc số nhiều.

Ví dụ :
우리 거기에서 만날까요? Chúng ta gặp nhau ở đó nhé?

무엇을 할까요? Tôi sẽ làm gì đây?

늦었으니까 비행기로 갈까요? Vì chúng ta trễ rồi nên chúng ta sẽ đi bằng máy bay nhé?

- Khi được dùng với tính từ hoặc với '있다(có, [theo nghĩa tồn tại])' hoặc '이다(là)', thì chủ ngữ trong câu là ngôi thứ 3, lúc này nó diễn tả một thắc mắc, hoài nghi về 1 việc nào đó.

Ví dụ:
한국어가 가 재미있을까요? Tiếng Hàn có thú vị không nhỉ?

이게 더 나을까요? Cái này có khá hơn không nhỉ?

도서관이 저기에 있을까요? Đằng kia có cái thư viện nào không nhỉ?
(Nghĩa là "Bạn nghĩ đằng kia có cái thư viện nào không?")


2. Đuôi từ kết thúc câu dạng đề nghị lịch sự '-(으)ㅂ시다' :

Đuôi từ này dùng để nói khi đề nghị ai cùng làm 1 việc nào đó với mình. Đuôi từ này không dùng được với '이다' và tính từ.

Ví dụ :

빨리 갑시다. Chúng ta đi nhanh lên nào.

한국어를 공부합시다. Chúng ta cùng học tiếng Hàn nhé.

여기에 있읍시다. Hãy cùng ở đây đi.

기차로 갑시다. Mình đi bằng tàu hỏa đi.

이번 주말에 만납시다. Cuối tuần này gặp nhau nha.


'- 읍시다.' được dùng sau gốc động từ có patchim ở âm kết thúc.

먹(다) + -읍시다 --> 먹읍시다.


'- ㅂ시다.' được dùng sau gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc.

가(다) + ㅂ 시다 --> 갑시다.


Cách nói ngang hàng (반말) của đuôi từ này là '-자' hoặc '-아/어/여'.

Ví dụ :

빨리 가자. Đi nhanh nào.

한국어를 공부하자. Học tiếng Hàn chung nha.

여기에 있자. Bọn mình ở đây đi.

기차로 가자. Mình đi bằng tàu hỏa đi.

이번 주말에 만나자. Cuối tuần này gặp nhé.


3. Đuôi từ liên kết câu '-(으)러' : để....

Đuôi từ liên kết '-(으)러' được dùng với động từ '가다'(đi), '오다'(đến) hoặc những động từ di chuyển như '다니다' ở mệnh đề sau để diễn đạt ý " đi (đến đâu đó) để...." .

Ví dụ :
저는 어제 책을 사러 서점에 갔어요. Hôm qua, tôi đã đến hiệu sách để mua sách.

(저는) 공원에 운동하러 왔어요. Tôi ra công viên (để) tập thể dục.

수영하러 갈까요? Chúng ta đi bơi nhé?

탐이 놀러 올 거예요. Tom sẽ đến chơi.

- '-러' được dùng sau gốc động từ không có patchim hoặc patchim 'ㄹ'. Còn '-으러' được dùng với động từ có patchim ngoại trừ patchim 'ㄹ'.
Khi kết hợp với thì hoặc phủ định thì phải kết hợp với 가다 hoặc 오다, không các dạng thì và phủ định kết hợp với '-(으)러'.

Ví dụ :

안나씨는 책을 사러 갔어요 Anna đã đi mua quyển sách.

안나씨는 밥을 먹으러 가지 않았어요. Anna đã không đi ăn cơm.


4. Đuôi từ kết thúc câu '-(으)ㄹ게요' : Tôi sẽ --

Dạng này được dùng khi người nói thể hiện 1 kế hoạch hoặc một lời hứa nào đó. Nó được dùng với động từ hành động và 있다, không dùng với tính từ.

제가 할게요. Tôi sẽ làm.

거기에서 기다릴게요. Tôi sẽ chờ đàng kia.

내일 갈게요. Tôi sẽ đi vào ngày mai.

제가 도와 드릴게요. Tôi sẽ giúp bạn.

III - Từ vựng

1. Các diễn đạt khi nghe điện thoại

- 여보세요. Alô.
- 안나씨 있어요? Có Anna đó không ạ?
- 안나씨 좀 바꿔주세요. Làm ơn chuyển máy cho Anna giúp tôi?
- 잠깐만 기다리세요. Xin đợi một chút.
- 지금 안 계세요. Hiện giờ cô ấy(anh ấy) không có đây.
- 앤디가 전화했다고 전해 주세요. Xin chuyển lời giúp là có Andy gọi.

2. Trạng từ liên kết

그리고 và
그런데 nhưng
그러나 nhưng
하지만 nhưng/ tuy nhiên
그럼 vậy thì
그렇다면 nếu vậy
왜냐하면 bởi vì
그래서 vì thế mà

3. Các bữa ăn

아침(식사) ăn sáng
점심(식사) ăn trưa
저녁(식사) ăn tối
간식 ăn nhẹ giữa buổi
아침 드셨어요? Bạn ăn sáng chưa?
저녁 식사 먹읍시다.(sai)
저녁 식사 합시다.(đúng) Cùng ăn tối nhé.

IV - Luyện Nghe

Click vào đây để luyện nghe.
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson07/l07_04.swf


Bài 8. 친구가 한국 요리를 배우고 싶어해요.





I. Đọc hiểu:

안녕하세요? 여러분에게 제 친구들을
소개할께요.
앤디는 제 남자 친구예요. 미국 사람이에요.
지금 회사원이에요. 앤디는 취미가 요리예요.
생선 요리하고 스테이크 요리를 잘해요.
이제는 한국 요리를 배우고 싶어해요.
멜라니는 기숙사 친구예요. 뉴욕에서 왔어요.
지금 수학을 공부해요.
여러 나라 말을 할 줄 알아요.
프랑스어하고 독일어를 잘 해요.
요즘은 일본어를 배우고 싶어해요.
그리고 산체스는 한국학과 친구예요.
스페인 사람이에요. 운동을 아주 좋아해요.
농구하고 테니스를 잘 해요.
골프도 배우고 싶어해요.
모두가 좋은 친구들이에요.

Click vào link sau để nghe bài đọc.
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson08/l08_r_button.swf

II. Ngữ pháp:

1. Cấu trúc câu “고 싶어하다” : muốn

* Cấu trúc này diễn tả ý muốn làm một việc gì đó (dùng cho ngôi thứ 3)
안나씨가 어디에 가고 싶어 해요? Anna muốn đi đâu?
안나씨는 집에 가고 싶어 해요. Anna muốn đi về nhà.
앤디씨가 무엇을 먹고 싶어 해요? Andy muốn ăn gì?
앤디씨는 불고기를 먹고 싶어 해요. Andy muốn ăn pulgogi.

* Thì của câu được chia ở cấu trúc “싶어 하다”, ví dụ như thì quá khứ ta chia “싶어 했어요”.
미나씨가 어디에 가고 싶어 했어요 ? Mina (đã) muốn đi đâu?
집에 가고 싶어 했어요 (Cô ấy đã) muốn đi về nhà.

* Thể phủ định của cấu trúc “싶어 하다” được chia: gắn thêm “ –지 않다” thành “싶어 하지 않아요”.

미나씨가 집에 가고 싶어 했어요 ? Mina (đã) có muốn đi về nhà không?
아니오, 집에 가고 싶어 하지 않았어요. Không, (cô ấy đã) không muốn đi về nhà.

2. Cấu trúc”-르 줄 알다/모르다 “: Một người biết (không biết), có (không có kĩ năng) làm một việc gì đó.

자동차 운전할 줄 알아요(아세요) ? Bạn biết lái xe không?
네, 운전할 줄 알아요. Vâng, tôi biết lái xe.
아니오, 운전할 줄 몰라요. Không, tôi không biết lái xe.
피아노를 칠 줄 알아요(아세요) ? Bạn biết chơi piano không?
네, 칠 줄 알아요. Vâng, tôi biết chơi piano.
아니오, 칠 줄 몰라요. Không, tôi không biết chơi piano.

* Thì được chia của câu được chia ở cấu trúc “알다/모르다”..
피아노를 칠 줄 알았어요. Tôi (đã) biết chơi piano.
(그런데 지금은 칠 줄 몰라요.) (Nhưng bây giờ, tôi không biết chơi nữa)
피아노를 칠 줄 몰랐어요. Tôi (đã) không biết chơi piano.
(그런데 지금은 칠 줄 알아요.). (Nhưng bây giờ tôi biết chơi piano).

3. Cấu trúc”아/어/여 주다(드리다) “

* Khi động từ “주다” và thể trang trọng của nó “드리다” được sử dụng trong cấu trúc '-아/어/여 주다(드리다)', nó thể hiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mìnhhoặc đề nghị của người nói muốnlàm việc gì đó cho người khác. '주다' được sử dụng khi nói với nguời có quan hệ xã hội ngang bằng hoặc nhỏ hơn. Muốn người khác làm việc gì cho mình.

주다 (반말) , 드리다 (존대말) : cho
저를 도와 주시겠어요 ? Anh sẽ giúp cho tôi chứ?
이것을 읽어 주세요. Đọc cái này cho tôi.
내가 도와 줄게. Tôi sẽ giúp cho.

* “드리다” được sử dụng khi người nói đưa ra yêu cầu hoặc đê nghị với người có quan hệ xã hôi cao hơn, hoặc trong trường hợp muốn thể hiện sự lịch sự trang trọng.

도와 드릴까요 ? Để tôi giúp anh/chị…được không ạ?
제가 도와 드리겠어요. Tôi sẽ giúp đỡ anh/chị ....
안나한테 읽어 드리세요. Hãy đọc cho Anna đi.

4. Động từ bất qui tắc”르”

* Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là “르” khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau:
* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “라” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước
모르다 ( không biết) --> 몰라요
빠르다 ( nhanh) --> 빨라요
다르다 ( khác) --> 달라요

저는 영어를 몰라요. Tôi không biết tiếng Anh.
비행기는 빨라요 Máy bay thì nhanh.
전화번호가 달라요. Số điện thoại thì khác.

* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là những nguyên âm khác ngoài “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “러” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước.
부르다( hát) --> 불러요.
기르다( nuôi) --> 길러요.
누르다( nhấn, ấn) --> 눌러요.

노래를 불러요. (Tôi) hát một bản nhạc.
저는 어렸을 때, 강아지를 길렀습니다. Hồi nhỏ tôi có nuôi một con chó con.
문을 열고 싶어요? (Anh) muốn mở cửa à?
그러면, 여기를 눌러 주세요. Nếu vậy, hãy nhấn vào đây.

III. Từ vựng:

Nghề Nghiệp

기자 Phóng viên
선생님 Giáo viên
컴퓨터 프로그래머 Chương trình vi tính
비서 Thư kí
디자이너 Nhà thiết kế
경찰관 Cảnh sát
회사원 Nhân viên văn phòng
은행원 Nhân viên ngân hàng
학생 Học sinh

Món Ăn Hàn Quốc

불고기 Bulgogi
갈비 Kalbi
떡 Bánh nếp
국수 Mí
김치 Kimchi
국 Canh
비빔밥 Cơm trộn

Ngôn Ngữ

한국어(한국말) Tiếng Hàn
프랑스어 Tiếng Pháp
독어 Tiếng Đức
영어 Tiếng Anh
일어 Tiếng Nhật
스페인어 Tiếng Tây Ban Nha

IV. Luyện tập nghe:
Click vào link sau để luyện nghe.
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl...8/l08_04a.html


Bài 9. 머리가 아파서 병원에 갔어요.





I - Đọc hiểu

앤디씨는 오늘 아침에 늦잠을 잤습니다.
회사까지는 버스로 보통 30분쯤 걸립니다.
앤디씨는 버스정류장에서 버스를 기다렸습니다.
10분이 지났습니다.
앤디씨는 마음이 매우 급해졌습니다.
그때 뒤에서 어떤 사람이 앤디씨를 불렀습니다.
"실례합니다. 저는 시내로 갑니다.
혹시 그쪽으로 가면 이 차를 타세요."
"고맙습니다."
그런데 그 분의 회사도 앤디씨와 같은
빌딩이었습니다.
드디어 회사에 도착했습니다.
9시 15분이었습니다.
앤디씨는 조용히 사무실에 들어갔습니다.
그런데 사무실에 사장님이 계셨습니다.
"늦어서 죄송합니다."
"괜찮아요, 앤디씨 앞으로는 늦지 마세요."
"알겠습니다."

http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson09/l09_r_button.swf

II - Ngữ pháp
1. Đuôi từ kết thúc '-ㅂ/습니다'

Đây là đuôi từ kết thúc khá trang trọng, được dùng để nói với người lạ, người lớn hơn, những người quen biết kiểu xã giao hoặc những người có vị trí cao trong xã hội.

1.1 Thì hiện tại của đuôi từ này được dùng như sau

Dạng tường thuật của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ '-ㅂ/습니다' và là dạng nghi vấn khi kết hợp với '-ㅂ/습니까?'. Gốc động từ không có patchim được kết hợp với '-ㅂ니다/-ㅂ니까?', gốc động từ có patchim được kết hợp với '습니다/습니까?' .

가다: 가 + ㅂ니다/ㅂ니까 --> 갑니다/갑니까?

묻다: 묻 + 습니다/ 습니까 --> 묻습니다/ 묻습니까?

감사합니다 Cám ơn

기분이 좋습니다 Tôi thấy vui (tâm trạng tốt)


1.2 Thì quá khứ của đuôi từ này được dùng như sau

Dạng tường thuật ở thì quá khứ của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ '-았(었/였)습니다' và là dạng nghi vấn ở thì quá khứ khi kết hợp với '-았(었/였)습니까?. '-았/었/였' cũng dùng kết hợp với đuôi '-어요'.

만나다: 만나 + 았습니다/았습니까? --> 만났습니다/만났습니까? (rút gọn)

주다: 주 + 었습니다/었습니까? --> 주었습니다/주었습니까? --> 줬습니다/줬습니까? (rút gọn)

하다: 하 + 였습니다/였습니까? --> 했습니다/했습니까? (rút gọn)


어제 음악회가 좋았습니다. Buổi ca nhạc hôm qua hay.

수업이 언제 끝났습니까? Lớp học kết thúc khi nào?

어제 피곤했습니다. Hôm qua tôi mệt.


1.3 Thì tương lai của đuôi từ này được dùng như sau

Dạng tường thuật ở thì tương lai của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ '(으)ㄹ 겁니다' và là dạng nghi vấn ở thì tương lai khi kết hợp với '(으)ㄹ 겁니까?'

보다: 보 + ㄹ 겁니다 --> 볼 겁니다.

먹다 :먹 + 을 겁니다 --> 먹을 겁니다


저는 내일 일찍 일어날 겁니다. Mai tôi sẽ dậy sớm.

그냥 두세요. 괜찮을 겁니다. Cứ để đấy. Sẽ không sao đâu.

1.4 Dạng câu cầu khiến lịch sự tương ứng với đuôi từ '-ㅂ/습니다'

Khi đang nói chuyện bằng đuôi '-ㅂ/습니다' thì người ta cũng dùng dạng câu cầu khiến với mức trang trọng tương ứng là đuôi từ kết thúc câu '-(으)십시오'. Gốc động từ không có patchim được kết hợp với '-십시오' và gốc động từ có patchim thì kết hợp với '으십시오'.

오다 : 오 + 십시오 --> 오십시오.

입다 : 입 + 으십시오. --> 입으십시오.


다음 장을 읽으십시오. Xin hãy đọc chương tiếp theo.


2. Đuôi từ kết thúc câu '-(으)ㄹ 수 있다/없다' : có thể/không thể

Đuôi từ-ㄹ/을 수 있다/없다 được dùng với động từ để diễn tả một khả năng, thể hiện tính khả thi, một sự cho phép hoặc không cho phép nào đấy.

(1) - ㄹ 수 있다 : được dùng khi gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc

Ví dụ :

가(다) 가 + -ㄹ 수 있다/없다 --> 갈 수 있어요/없어요

사(다) 사 + -ㄹ 수 있다/없다 --> 살 수 있어요/없어요

주(다) 주 + -ㄹ 수 있다/없다 --> 줄 수 있어요/없어요


(2) -을 수 있다 : được dùng khi gốc động từ có patchim ở âm kết thúc

Ví dụ :

먹(다) 먹 + -을 수 있다/없다 --> 먹을 수 있어요/없어요

입(다) 입 + -을 수 있다/없다 --> 입을 수 있어요/없어요

잡(다) 잡 + -을 수 있다/없다 --> 잡을 수 있어요/없어요


Thì quá khứ của đuôi từ này là kết hợp `-았/었/였-' vào `있다/없다' và tương tự, thì tương lai của đuôi từ này là kết hợp `-ㄹ/을 거에요' vào `있다/없다'.

Ví dụ :
갈 수 있었어요
먹을 수 있었어요

갈 수 있을 거에요
먹을 수 있을 거에요


3. Đuôi từ liên kết câu '-(으)면' : 'nếu'

Đuôi từ liên kết`-(으)면' có thể được sử dụng với cả tính từ và động từ để diễn tả một điều kiện hoặc một quy định. '-면' được dùng khi gốc động từ không có patchim ở âm kết hoặc patchim là '-ㄹ' và '-으면' được sử dụng khi gốc động từ có patchim ngoại trừ patchim '-ㄹ'.


그 영화가 재미있으면 보겠어요. Nếu bộ phim đó hay tôi sẽ xem.

비가 오면 가지 맙시다. Nếu trời mưa thì chúng ta đừng đi.


Thỉnh thoảng từ `만일' hoặc '만약'(giả sử) cũng được sử dụng đầu câu có đuôi từ liên kết này.

만약 그분을 만나면, 안부 전해 주세요. Giả sử nếu gặp ông ấy thì nhắn giúp tôi một lời thăm hỏi nhé.


4. Đuôi từ kết thúc câu '-지 말다' : đừng...

Vốn nghĩa gốc của từ `말다' là 'dừng, thôi, thoát khỏi(một hành động).' Vì thế đuôi từ này được dùng để diễn tả nghĩa "đừng làm một việc gì đấy.
'-지 말다` luôn được dùng như một câu phủ định và kết hợp với các đuôi từ kết thúc câu dạng cầu khiến.

학교에 가지 마세요. Đừng đến trường.

늦게 주무시지 마십시오. Đừng ngủ dậy muộn.

지금 떠나지 마세요. Đừng bỏ đi nhé.

울지 마세요. Đừng khóc.

버스는 타지 맙시다. Chúng ta đừng đi xe buýt.

오늘은 그분을 만나지 맙시다. Chúng ta đừng gặp ông ấy hôm nay.


5. Đuôi từ liên kết -(아/어/여)서: ...nên...

Đuôi từ liên kết `-(아/어/여)서' được dùng để diễn tả một nguyên nhân/lý do. Trong trường hợp này, nó thường được dùng với tính từ và các động từ di chuyển như '가다'(đi), '오다'(đến), '없다'(không có).v.v... trong câu tường thuật và câu nghi vấn. Do đó, `-(아/어/여)서' không thể dùng trong câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh, đối với câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh thì chỉ dùng đuôi từ liên kết '-(으)니까'. (Đuôi từ này sẽ được giải thích sau.)

피곤해서 집에서 쉬었어요. Tôi mệt nên tôi (đã) nghỉ ở nhà.

바빠서 못 갔어요. Tôi bận nên tôi đã đi được.


6. Hệ thống các cách nói kính ngữ

Trong tiếng Hàn có hay loại kính ngữ.

(1) Một loại là gốc động từ kết hợp với tiếp vĩ ngữ `-시-', để biểu hiện sự trân trọng đối với người nghe. Dạng kính ngữ này được hình thành thành bằng cách gắn thêm '-(으)시-' vào gốc động từ trước khi kết hợp với một đuôi từ nào như : -아(어/여)요, 었어요, -ㅂ니다, 었습니다, -ㅂ니까? hoặc 었습니까?
'-시-' được dùng khi gốc động từ không có patchim và '-으시-' được dùng khi gốc động từ có patchim.

가다 : 가 + 시 + 어요 --> 가 + 시어요 --> 가세요

받다 : 받 + 으시 + 어요 --> 받 + 으시어요 --> 받으세요

오다 : 오 + 시 + 었어요 --> 오 + 시었어요 --> 오셨어요

읽다 : 읽 + 으시 + 었어요 --> 읽 + 으시었어요 --> 읽으셨어요.

하다 : 하 + 시 + ㅂ니다 --> 하십니다

찾다 : 찾 + 으시 + 었습니다 --> 찾 + 으시었습니다 --> 찾으셨습니다


Có một số động từ kính ngữ đặc biệt mà không cần kết hợp với '-시'. Như các động từ sau :

먹다 ăn --> 잡수시다 dùng bữa

자다 ngủ --> 주무시다

있다 --> 계시다 có

아프다 --> 편찮다 đau ốm


많이 잡수세요. (Hãy) ăn nhiều vào nhé.

김선생님 계세요 ? Có ông/bà Kim ở đây không ạ?

어머님께서 많이 편찮으세요 ? Mẹ của bạn ốm nặng(đau nhiều) lắm không?


(2) Cách thứ hai trong hệ thống kính ngữ là dùng động từ tôn kính. Chúng bảo gồm cả những động từ vừa kể ở trên.

주다 cho--> 드리다 dâng

묻다(말하다) --> 여쭈다/여쭙다 hỏi

보다 --> 뵙다 nhìn thấy/gặp

데리고 가다/오다 --> 모시고 가다/오다 đưa ai/dẫn ai đi đâu đấy


7. Bất quy tắc '-ㄹ'

Khi âm kết thúc của gốc động từ có patchim 'ㄹ' thì '-ㄹ' sẽ được lược bỏ nếu kết hợp với các đuôi từ có '-ㄴ,-ㅂ,-ㅅ' tiếp giáp với nó.
Ví dụ:

살다(sống) --> 어디에서 사세요? Bạn sống ở đâu?

알다(biết) --> 저는 그 사람을 잘 압니다. tôi biết rõ về người đó.

팔다(bán) --> 그 가게에서 무엇을 파니? Họ bán gì trong cửa hàng đó vậy?

말다(đừng) --> 들어오지 마세요. Đừng vào.

III - Từ ngữ

1. Các biểu hiện

...에게 바꿔 주세요 Làm ơn chuyển máy cho...?
도와 주세요 Xin hãy giúp tôi.
도와 드릴게요 Tôi sẽ giúp anh.
부탁이 있어요 Tôi có việc cần nhờ.

2. Nơi chốn

병원 bệnh viện
백화점 siêu thị
커피숍 quán cà phê
버스 정류장 trạm dừng xe buýt
공항 sân bay
지하철역 ga tàu điện
서점 nhà sách

3. Động từ

일하다 làm việc
고장나다 bị hỏng
운동하다 tập thể dục
고치다 sửa chữa
식사하다 dùng bữa
담배를 끊다 bỏ thuốc
약을 먹다 uống thuốc

IV - Luyện nghe

Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson09/l09_04.swf

Korean so cap (3)

Bài 5. 한 번 입어 보세요

I - Bài đọc



멜라니는 지난 주말에 백화점에 갔어요.
구두를 사고 싶었어요.
백화점에 사람들이 많았어요. 아주 복잡했어요.
구두가게에 예쁜 구두들이 많았어요.
멜라니는 여러 구두를 신어 보았어요.
갈색 구두하고 까만색 구두가 마음에 들었어요.
멜라니는 까만색 구두가 더 사고 싶었어요.
하지만 까만색 구두는 그 가게에서 가장
비쌌어요.
40불이었어요. 그래서 갈색 구두를 샀어요.
갈색 구두는 30불이었어요.
멜라니는 7시쯤 집에 돌아왔어요.
조금 피곤했어요. 하지만 기분이 좋았어요.

Click vào đây để nghe bài đọc

II - Ngữ pháp
1.Đuôi từ '-아(어/여) 보다'

Nghĩa gốc của '보다' là "xem, nhìn thấy".' Đuôi từ '-아(어/여)보다' được dùng để chuyển tải ý nghĩa 'thử làm một việc gì đó'.
Ví dụ :
이 구두를 신어 보세요. Hãy mang thử đôi giày này xem.
전화해 보세요. Hãy thử gọi điện thoại xem.
여기서 기다려 보세요. Hãy thử đợi ở đây xem.

- Khi dùng với thì quá khứ. nó có thể được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đó

저는 한국에 가 봤어요. Tôi đã từng đến Hàn Quốc rồi.
저는 멜라니를 만나 봤어요. Tôi đã từng gặp Melanie rồi.

2. Đuôi từ '-아/어/여 보이다' : có vẻ...

Đuôi từ này thường đi với tính từ để diễn tả ý nghĩa "có vẻ như...". Thì quá khứ của đuôi từ này là '-아/어/여 보였다.'

-아 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm '아/오'
옷이 작아 보여요. Cái áo trông hơi nhỏ.

-어 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm '어/우/으/이'
한국음식이 맛있어 보여요. Thức ăn Hàn trông có vẻ ngon.

-여 보이다 được dùng sau động từ có đuôi '-하다'
그분이 행복해 보여요. Anh ấy trông hạnh phúc quá.

3.Trợ từ '-보다' : có nghĩa là "hơn so với"

Trợ từ so sánh '-보다' (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với '-더' (hơn)'.

한국말이 영어보다 (더) 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.
개가 고양이보다 (더) 커요. Chó to hơn mèo.
오늘은 어제보다 (더) 시원해요. HÔm nay mát mẻ hơn hôm qua.

- Khi sử dụng '더' mà không có 보다 :.

이게 더 좋아요. Cái này tốt hơn.
한국말이 더 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn.
나는 사과가 더 좋아요. Tôi thích táo hơn.

4. 제일/가장 : nhất
Đây là trạng từ so sánh nhất, '가장/제일' thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc trạng từ khác.

그게 제일 예뻐요. Cái đó đẹp nhất.
이게 제일 작은 연필이에요. Đây là cây bút chì nhỏ nhất.
그분이 제일 잘 가르쳐요. Ông ấy dạy giỏi nhất.
안나가 제일 커요. Anna to con nhất.

III - Từ vựng

Tính từ

어울리다 hợp
복잡하다 phức tạp, đông đúc
좋다 tốt
나쁘다 xấu xa
비싸다 đắt
싸다 rẻ
피곤하다 mệt

Động từ

물어보다 hỏi
입다 mặc
신다 mang (giày/tất)
전화하다 gọi điện thoại
돌아오다 quay về

Thành ngữ

마음에 들다 vừa lòng, vừa bụng
기분이 좋다 tâm trạng tốt
어때요? (Bạn) thấy thế nào?
글쎄요 Xem nào

IV - Luyện nghe

Click vào đây để luyện nghe và viết chính tả


Bài 6. 한국까지 얼마나 걸려요?





I - Bài đọc

6월 22일부터 여름방학이에요.
안나는 방학계획을 만들어요.
안나는 한국에 관심이 많아요.
그래서 이번 방학에 한국을 여행하고 싶어요.
안나는 6월 27일에 한국에 갈 거예요.
6월 27일부터 7월 10일까지 한국에 있을
거예요.
한국에서 안나는 친구들하고 제주도에
갈 거예요.
제주도는 아주 아름다워요.
한라산을 등산할 거예요.
그리고 바다에서 수영도 할 거예요.
7월 15일부터 안나는 컴퓨터를 공부할
거예요.
그리고 8월 16일에 워싱턴에 갈 거예요.
자동차로 가고 싶어요. 그러나 L.A.에서
워싱턴까지 아주 멀어요.
그래서 비행기로 갈 거예요.
8월 24일쯤 L.A.에 돌아올 거예요.
9월 20일에 새 학기를 시작해요.
그동안 한국어를 열심히 배울 거예요.

Click vào link sau để nghe bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson06/r_button.swf

II - Ngữ Pháp

1. Đuôi từ '-(으)ㄹ 거예요' : sẽ, chắc là

Đuôi từ này được dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai.

(1) Dùng -ㄹ 거예요 nếu gốc động từ không có patchim.

안나씨, 내일 뭐 할 거예요? Anna, bạn sẽ làm gì vào ngày mai?

저는 내일 이사를 할 거예요. Ngày mai tôi sẽ chuyển nhà.


(2) Dùng -을 거예요 nếu gốc động từ có patchim.

지금 점심 먹을 거예요? Bây giờ bạn sẽ ăn trưa à?

아니오, 30분 후에 먹을 거예요. không, tôi sẽ ăn sau 30 phút nữa.


Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra.

2. Trợ từ '-까지' : đến tận

Trợ từ '-까지' gắn vào sau danh từ nơi chốn hoặc thời gian để chỉ đích đến hoặc điểm thời gian của hành động.

어디까지 가세요? Anh đi đến đâu?

시청까지 가요. Tôi đi đến toà thị chính.

아홉시까지 오세요. Hãy đến đây lúc 9h nhé (tối đa 9h là phải có mặt).

3. Trợ từ '-부터' : từ (khi, dùng cho thời gian), từ một việc nào đó trước

Trợ từ '-부터' dùng để chỉ điểm thời gian bắt đầu một hành động, hoặc để chỉ một sự việc được bắt đầu trước.
Để chỉ nơi chốn xuất phát người ta dùng trợ từ '-에서'.


9시부터 12시까지 한국어를 공부해요. Tôi học tiếng Hàn từ 9h đến 12h.

몇 시부터 수업을 시작해요? Lớp học bắt đầu từ lúc mấy giờ?

이것부터 하세요. Hãy làm (từ ) cái này trước.

여기부터 읽으세요. Hãy đọc từ đây.

4. Trợ từ '-에서' : từ, ở tại

Trợ từ '-에서' được gắn vào sau một danh từ chỉ nơi chốn để chỉ nơi xuất phát của một chuyển động.


안나는 호주에서 왔어요. Anna đến từ nước Úc.

LA에서 New York 까지 멀어요? Từ LA đến New York có xa không?


Chúng ta đã từng học về trợ từ '-에서' này, với ý nghĩa “ở tại” là dùng để chỉ ra nơi diễn rra một hành động, một sự việc nào đó. Thử xem ví dụ

서강 대학교에서 공부해요. Tôi học tại trường Đại học Sogang.

한국식당에서 한국 음식을 먹어요. Tôi ăn thức ăn Hàn tại quán ăn Hàn Quốc.

5. Lối nói ngang hàng

Chúng ta đã học hình thức kết thúc câu tôn kính, lịch sự ở những bài trước. Hôm nay chúng ta sẽ học lối nói ngang hàng (반말) để sử dụng khi nói chuyện giữa những người bạn thân thiết thật sự, nói với trẻ con và với người trong giao tiếp mà chúng ta không tôn trọng.
Có nhiều cách biểu hiện lối nói ngang hàng

5.1. Cách đơn giản nhất là lược bỏ 요 trong đuôi từ '-아/어/여요'  '-아/어/여'.

어디 가요? ----> 어디 가? ?

학교에 가요. ----> 학교에 가. I'm going to home.

빨리 가(세)요 ----> 빨리 가 ! Go quickly!

갑시다!---->가 ! Let's go.


Cả 4 câu trên đều cùng một hình kết thúc câu nhưng ý nghĩa của nó sẽ khác đi qua ngữ điệu.

Nếu vị ngữ có cấu trúc 'Danh từ + -이다', thì ta sẽ sử dụng đuôi '-야'.


이름이 뭐예요? ----> 이름이 뭐야?

저게 사탕입니까? ----> 저게 사탕이야?


5.2. Có 2 hình thức đuôi kết thúc câu có thể được sử dụng cho câu nghi vấn '-니' và '아/어/여'.

어디 가? ----> 어디 가니?

밥 먹었어? ----> 밥 먹었니?

언제 갈 거예요? ----> 언제 갈 거니?


5.3. Trong dạng câu đề nghị, người ta thường sử dụng đuôi '-자' hơn là đuôi '아/어/여'.

수영하러 가자 ! Mình đi bơi đi.

이따가 12시쯤에 만나자 ! Lát nữa chúng ta gặp nhau vào khoảng 12 giờ nhé.

오늘 저녁에 만나자 ! Tối nay gặp nhau nhé.

술 한 잔 하러 가자 ! Đi nhậu đi.


5.4. Dạng mệnh lệnh thường dùng đuôi ' 아/어/여라' . Tuy nhiên, nó được sử dụng hạn chế, thường là dùng với ngữ điệu ra lệnh nhưng có ý thách thức. Thường được dùng giữa những người bạn rất thân.

조용히 해라 ->조용히 해 ! Im lặng !

나가라 -> 나가 ! Đi ra!

빨리 와라 -> 빨리 와 ! Đến đây ngay !

나한테 던져라 -> 나한테 던져 ! Ném nó cho tôi !


6. Bất quy tắc '-ㄷ'

Phụ âm kết thúc '-ㄷ' trong một gốc động từ, tính từ sẽ đổi thành '-ㄹ' khi âm chứa nó đứng trước 1 nguyên âm, nhưng vẫn giữ nguyên dạng '-ㄷ' khi sau âm chứa nó là phụ âm.

듣다(nghe): 듣 + 어요 ---> 들어요.

묻다(hỏi): 묻 + 어 보다 ---> 물어 보다.

걷다(đi bộ): 걷 + 었어요 ---> 걸었어요.


저는 지금 음악을 들어요. Tôi đang nghe nhạc

잘 모르면 저한테 물어 보세요. Nếu bạn không biết rõ thì cứ hỏi tôi nhé.

어제는 많이 걸었어요. Hôm qua tôi đã đi bộ rất nhiều.

저한테 묻지 마세요.! Đừng hỏi tôi.


Nhưng có một số từ không theo quy tắc này, ví dụ '닫다' (đóng (cửa)), '받다' (nhận) '믿다' (tin tưởng).

문을 닫아 주세요. Làm ơn đóng dùm tôi cái cửa.

어제 친구한테서 편지를 받았어요. Tôi đã nhận thư của bạn tôi.

7. Bất quy tắc '-ㅂ'

Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm '-ㅂ' thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng '-ㅂ' và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ '-ㅂ' đi, thêm '우' vào gốc động từ đó. Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi ‘아/어/여’ , ‘아/어/여서’ hoặc ' 아/어/여요' ta luôn kết hợp theo trường hợp ‘-어’ , ‘어서’ , '어요' ngoại trừ một số động từ như '돕다' và '곱다'.
Khi gốc động từ có '-ㅂ' mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi.

즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요
(dạng rút gọn)

반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요.

춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요.

어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울 거예요.

덥다 (nóng) 더우 + 어 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요.

돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요.

곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요.

III - Từ Vựng

1. Xưng hô trong gia đình

아버지 ba
아빠 ba
어머니 mẹ
엄마 mẹ
형 anh trai (nam gọi)
오빠 anh trai (nữ gọi)
누나 chị gái (nam gọi)
언니 chị gái (nữ gọi)
동생 em (gọi chung)
여동생 em gái
남동생 em trai
할아버지 ông nội
할머니 bà nội
고모 cô
고모부 dượng (chồng của cô)
이모 : dì
이모부 dượng (chồng dì)
작은아버지 : chú (em trai ba)
작은어머니 : thím (vợ của em trai ba)
큰아버지 : Bác (anh trai ba)
큰어머니 : bác gái (vợ anh trai ba)

2. Thời gian

그제(그저께) : ngày hôm kia
어제 : hôm qua
오늘 : hôm nay
내일 : ngày mai
모레 : ngày mốt
주 : tuần
이번 주 : tuần này
지난 주 : tuần trước
다음 주 : tuần tới
주말 : cuối tuần
달/월 : tháng
이번 달 tháng này
지난 달 : tháng trước
다음 달 : tháng tới
월말 : cuối tháng
년/해 : năm
올해 : năm nay
작년 : năm ngoái, năm rồi, năm trước
내년 : năm sau, năm tới
연말 : cuối năm
시간 : thời gian
한 시간 : một tiếng đồng hồ

3. Tính từ

멀다 : xa -> 멀어요

가깝다 : gần (bất quy tắc '-ㅂ')
가깝(다) + -어요 -> 가까우 + -어요 -> 가까워요
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ')

어렵다 : khó khăn (bất quy tắc '-ㅂ' )
어렵(다) + -어요 -> 어려우 + -어요 -> 어려워요
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ')

쉽다 : dễ dàng
쉽(다) + -어요 -> 쉬우 + -어요 -> 쉬워요
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ')

아름답다 : đẹp
아름답(다) + -어요 -> 아름다우 + -어요 -> 아름다워요
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ')

4. Động từ

모이다 : tập trung lại với nhau, tụ tập
필요하다 : cần
걸리다 : tốn (thời gian)
비행기로 몇 시간쯤 결려요? Đi bằng máy bay mất bao lâu?
여행을 하다(=여행하다) : đi du lịch
등산을 하다(=등산하다) : leo núi
수영을 하다(=수영하다) : bơi

5. Danh từ

준비물 : những vật cần chuẩn bị để mang theo
지도 : bản đồ
카메라 : máy ảnh/ máy quay phim
망원경 : ống nhòm
방학 : kỳ nhỉ
계획 : kế hoạch, lịch
바다 : biển
컴퓨터 : máy vi tính
학기 : học kỳ

6. Phương tiện giao thông

비행기 : máy bay
기차 : tàu hoả
자동차 : xe hơi
택시 : xe taxi
지하철 : tàu điện ngầm
배 : tàu biển

7. Tên thành phố

뉴욕 : New York
워싱턴 : Washington
로스 엔젤레스 : Los Angeles
캔버라 : Canberra
서울 : Seoul
제주도 : Checju Island
부산 : Pusan

IV - Luyện nghe

Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl101/lesson06/l06_04.swf