RSS

Tool

5/28/2008

한국어 TC2

5과 공항 안내소
Chương 5. Tại quầy thông tin của sân bay.
Thông tin viên: 어서 오십시오. 무엇을 도와드릴까요?
Xin chào, tôi có thể giúp gì thưa ngài ?
Bill: 호텔을 예약하고 싶어요.
Tôi muốn đạt phòng tại khách sạn.


Thông tin viên : 어떤 곳을 원하세요?
Ngài đang tìm khách sạn loại nào?
Bill: 시내에 있는 조용한 호텔이면 좋겠어요.
Một khách sạn yên tĩnh trong khu buôn bán thì tốt..
Thông tin viên: 가격은 얼마정도 예상하세요?
Ngài định trả bao nhiêu tiền ?
Bill: 50불 정도면 좋겠어요.
50 đô la một đêm .
Thông tin viên: 서울 호텔이 어떨까요?
Khách san Seoul Hotel có được không ?
교통이 편리하고 요금도 싼 편이에요.
Giao thông thuận lợi mà giá lại thấp.
Mary: 네, 좋아요. 예약해 주세요.
Nghe có vẻ hấp dẫn đấy. Có thể đặt trước cho tôi được không?
그런데, 그곳에 어떻게 가죠?
Chúng tôi có thể đến đó như thế nào ?
Thông tin viên: 택시나 공항버스를 이용하세요.
Bà có thể đi Taxi hoạc đi xe buýt của sân bay..
Bill: 어디서 타는데요?
Bến xe buýt ở đâu ?
Thông tin viên: 저쪽 문으로 나가시면 오른편에 있어요.
Ngài đi ra cửa đó rồi rẽ phải.
Bill: 감사합니다.
Cảm ơn.
Từ vựng và ngữ nghĩa .
어서 오십시오 : Xin chào ( Chào mừng )
돕다 : Giúp (động từ)
무엇을 도와 드릴까요? Tôi có thể giúp gì được ngài?
호텔 : Khách sạn (danh từ)
예약(하다): Đặt trước (động từ)
어떤 : Loại …..nào ?
곳 : Địa điểm.
원하다 : Muốn (động từ)
시내 : Khu Thương mại.(danh từ)
조용한(조용하다) : Yên tĩnh, tĩnh lặng.(tính từ)
좋다 : Tốt.(tính từ)
가격 : Giá cả.
얼마 정도 : Bao nhiêu ?
예상(하다) : mong muốn, dự tính.(động từ)
불(달러) : Đô la Mỹ
어떨까요? : Như thế nào?
교통 : Giao thông(danh từ)
편리(하다) : Phù hợp.(tính từ)
요금 : Phí, tiền vé.
싼(싸다) : Rẻ, không đắt(tính từ)
싼 편 : Tương đối rẻ(tính từ)
그 곳 : Nơi đó.(danh từ)
어떻게 : Như thế nào ?
택시 : Taxi (danh từ)
(택시를, 버스를, 자전거를)타다 nđt đi ( đi taxi, đi xe buýt hay đi xe đạp )
공항 : Sân bay, phi trường(danh từ)
버스 : Xe buýt(danh từ)
저쪽(이쪽) : Lối đó, cách đó ( lối này, cách này )
문 : Cửa (danh từ)
나가다 : Đi ra ngoài(động từ)
오른 편 (왼 편) : Bên phải ( bên trái )tính từ


6과 택시 안에서
Chương 6. Trong xe taxi
Lái xe : 어서 오세요. 어디로 가십니까?
Xin chào, ngài muốn đi đâu ?
Bill: 서울호텔로 가 주세요.
Khách sạn Seoul ạ..
시간이 얼마나 걸리죠?
Mất bao lâu đến đó?
Lái xe : 두 시간 정도 걸려요.
Khoảng hai tiếng.
Lái xe : 다 왔습니다. 여기가 서울호텔입니다.
Đến nơi rồi, đây là khách sạn Seoul Hotel.
Bill: 요금이 얼마예요?
Hết bao nhiêu tiền ?
Lái xe : 6만 5천 원입니다.
65,000 won.
Bill: 여기 있어요. 7만 원이요.
Đây gủi ông 70,000 won.
Lái xe : 자, 여기 거스름돈 5,000원 받으세요. 안녕히 가세요.
Đây là 5000 ưon tiền thừa. Tạm biệt.
Bill: 고맙습니다.
Cảm ơn .
Từ vựng và ngữ nghĩa.
가 주세요 (-해 주세요) : Hãy làm ơn đi đau đó cũng được ( phiền ngài, làm ơn…. ?)
두 시간 : Hai giờ đồng hồ.
걸리다: đt Cầm, nắm
다 왔습니다 : Chúng ta đến nơi rồi.
여기(저기, 거기) : Đây ( Kia )
여기 있어요 : Của anh đây.
거스름돈 : Tiền thừa, tiền thối lại.
받다 : đt Lấy nắm cái gì.
Số phần I
하나 : Một,
둘 :Hai
셋 :Ba
넷 :Bốn
다섯 :Năm
여섯 :Sáu
일곱 :Bảy
여덟 :Tám
아홉 :Chín * 최종수정일 : getDateFormat('20070430094416' , 'xxxx.xx.xx ');-->


8과 룸서비스
Chương 8. Yêu cầu dịch vụ phòng
Người phục vụ phòng: 네, 룸 서비스입니다. 무엇을 도와 드릴까요?
Alo, Lễ tân nghe, tôi có thê giúp gì thưa bà ?
Mary : 여보세요. 여기 807호실인데요. 내일 아침 식사를 방에서 할 수 있을까요?
Xin chào, đây là phòng 807. Chúng tôi muốn có bữa sáng trên phòng váo sáng mai có được không ?
Người phục vụ phòng: 네, 물론입니다. 무엇을 준비해 드릴까요?
Vâng, tất nhiên rồi, Bà muốn dùng những gì ?
Mary : 토스트와 오렌지 주스 이 인분 부탁합니다.
Bánh mỳ nướng và nước cam cho hai người.
세탁이 되나요?
Ỏ đây có dịch vụ giặt là không ?
Người phục vụ phục: 네,됩니다
Có, chúng tôi có.
Mary : 바지 세탁을 부탁하고 싶은데요.
Tôi muốn giặt là một cặp ( đôi ) đồ quần áo.
Người phục vụ phòng: 네, 알겠습니다. 내일 아침 일곱시까지 해 드리겠습니다.
Vâng, chúng tôi sẽ giạt và chuyển lên phòng cho bà vào bảy giờ sáng mai .
Từ vựng và ngữ nghĩa.
룸서비스 : dt Dịch vụ phòng
여보세요 : Xin chào
내일(오늘, 어제) :Ngày mai ( hôm nay , hôm qua )
식사 :dt Bữa ăn
할 수 있다. : ~ có thể được
물론입니다 : tất nhiên
준비 :dt Sự chuẩn bị.
토스트 : dt bánh mỳ nướng.
오렌지 주스 :dt Nước cam.
이 인분(일 인분, 삼 인분, 사 인분..): cho hai xuất ( cho một, cho ba, cho bốn xuất )
세탁 : Giặt là.
부탁(하다) : Làm ơn, xin vui lòng.
-하고 싶다 : Tôi muốn ( câu lịch sự )
Thức ăn.
계란 후라이 :Trứng chiên.
샌드위치 :Bánh sandwich
햄 :Dăm bông
수프 :Súp
죽 :Cháo đặc
치즈 :Pho mát.
밥과 국 :Gạo súp
반찬 :Món ăn thêm
불고기 :Món ăn hàn quốc bulgogi
비빔밥 : Món Hàn quốc bibimbap
갈비 :Món Hàn quốc galbi
냉면 :Mỳ nguội.
김치 :Món Hàn quốc Gimchi
삼계탕 :Nước sốt gà.
잡채 :Món Hàn Quốc japchae
빈대떡 : Bánh ngọt hàn quốc.
된장 :Nước luộc thịt.
고추장 :Patê ớt.
나물 :Rau
한과 : Bánh Hàn quốc
떡 :Bánh gạo.
Từ vựng dùng cho ăn uống.
맵다 : Gia vị vừa
싱겁다 :Nhạt
짜다 :Mặn
쓰다 : Đắng cay.
달다 : Ngọt
시다 : Chua
뜨겁다 : Nóng
시원하다 : Mát
맛있다 : Ngon
맛없다 : Không ngon
배고프다 : tt Đói
배부르다 : tt No
Đồ uống
커피 :Cà phê
사이다 :Nước giải khát
콜라 :cola
홍차 :Trà hồng
녹차 :Trà xanh
주스 :Nước ép.


9과 전화
Chương 9. Gọi điện thoại.
Bill : 여보세요. 국제 전화를 걸고 싶은데요.
Xin chào, tôi muốn gọi điện thoại quốc tế..
Tổng đài: 요금은 어떻게 지불하시겠습니까?
Ông muốn thanh toán bằng cách nào ?
Bill : 여기서 낼게요.
Tôi sẽ trả tiền tại đây .
수신자 부담으로 해 주세요.
Tôi muốn gọi điện thoại người nghe trả tiền.
Tổng đài: 번호를 말씀해 주세요.
Xin ngài cho biết số điện thoại.
Bill : 프랑스 파리 123-4567번입니다.
123-4567 tới Pari, Pháp.
Tổng đài: 끊지 말고 기다려 주세요.
Làm ơn đợi cuộc gọi đang được kết nối.
지금은 통화 중입니다.
Đường dây tạm thời bận.
Bill : 네, 알겠습니다. 인터넷을 이용할 수 있나요?
Vâng được rồi. Khách hàng có được vào Internet không ?
Tổng đài: 네, 방마다 전용회선이 연결되어 있어요.
Được, có một được dây Internet riêng cho mỗi phòng.
Bill : 네, 고맙습니다.
Cảm ơn.
시내 전화는 어떻게 하죠?
Làm thế nào để gọi điện từ phòng ?
Tổng đài : 먼저 9번을 누르고, 원하시는 번호를 누르세요.
Hãy bấm 9 và sau đó là số máy cần gọi..
Từ vựng và ngữ nghĩa.
전화 : dt Điện thoại.
전화를 걸다 : đt Gọi điện thoại.
여보세요 : Alo, xin chào.
국제 전화(국내 전화) : Cuộc gọi quốc tế ( cuộc gọi nội hạt )
지불(하다 :đt Thanh toán
수신자 : dt Người nhận .
수신자 부담 : dt Cuộc gọi người nghe trả tiền.
번호 : Số điện thoại.
말씀(하다) : đt nói chuyện điện thoại, kể chuyện.
프랑스 : Nước Pháp
파리 : Paris
끊다 : đt Nhấc máy
기다리다 : đt Đợi.
끊지 말고 기다리다 : Đợi kết nối cuộc gọi.
기다려 주세요 : Làm ơn đợi.
통화중이다 : Đường dây đang bận.
인터넷 : Internet
이용 : đt Sử dụng.
마다 : Mọi thứ
전용회선 : Đường dây dành riêng.
연결 : dt Kết nối
시내전화(시외전화) : Cuộc gọi nội hạt ( Cuộc gọi liên tỉnh )
먼저 :Đầu tiên
누르다 :đt Ấn số
Tên quốc gia.
한국 :Hàn quốc
독일 :Đức
미국 :Hoa kỳ, Mỹ
러시아 :Nga
말레이시아 :Malaysia
모로코 :Ma rốc
스위스 :Thụy sỹ.
스페인 :Tây ba nha.
아르헨티나 :Argentina
영국 :Anh
오스트리아 : Áo
인도네시아 :Indonesia
이집트 :Ai cập
일본 : Nhật Bản
중국 : Trung quốc
칠레 : Chile
프랑스 : Pháp
호주 : Úc
Tên thành phố:
서울 :Seoun
도쿄 :Tokyo
워싱턴 :Washington D.C.
뉴욕 : New York
북경 :Bắc kinh
상하이 :Thượng hải
파리 :Paris
베를린 :Berlin
런던 : London
카이로 :Cairo
부에노스아이레스 : Buenos Aires
마드리드 : Madrid
모스크바 : Mát xơ cơ va
자카르타 : Ja cát ta.
빈 〔Bin〕 :Viên ( Áo )
제네바 : Geneva
요하네스버그 : Johannesburg
테헤란 : Teheran
예루살렘 : Jerusalem

한국어

5. Câu thành kính
Trong tiếng Hàn có rất nhiều trạng thái biểu cảm phụ thuộc vào từng tình huống cụ thể , tuổi và trạng thái, địa vị của người đang đối thoại.
Câu thành kính trong tiếng Hàn có thể chia thành bốn nhóm chính theo cấp độ thành kính.


1. 어서오십시오.
2. 어서 오세요.
3. 어서 와요.
4. 어서 와.
Kết thúc của từ thành kính thường chứa
`-습니다,' `-ㅂ 니다' và `-여요,' `-아요,' `-어요.'
Ví dụ:
읽다
읽 + 습니다
읽습니다
가다
가 + ㅂ니다
갑니다
살다
살 + 아요
살아요
가다
가 + 아요(ㅏ + ㅏ =ㅏ )
가요
6. Hậu tố
Trong một câu, chức năng ngữ pháp của một từ phụ thuộc vào hậu tố.
(Ví dụ)
철수가 공을 쳤어요 (Cheolsu đá quả bóng ).
공이 철수를 쳤어요( Quả bóng đá “đập vào” Cheolsu).
Hậu tố `가/이' đi sau danh từ, đại từ, và số đếm để hình thành một chủ ngữ.
Hậu tố `을/를' đi sau danh từ, đại từ, và số đếm để hình thành vị ngữ. Những hậu tố khác bao gồm `에' là biểu tượng cho phương hướng và đích đến.
`에서' là biểu tượng cho vị trí, và `로/으로' là biểu tượng cho phương tiện và côngcụ.
(Ví dụ)
서울에 가요. (Tôi đang đi đến Seoul.)
학교에서 공부해요. (Tôi học ở trường .)
택시로 가요. (Tôi đi bằng xe Taxi.)
7. Khẳng định và phủ định
Có ba cách để tạo một câu là phủ định hoặc khẳng định.
1. 이다 / (이/가) 아니다.
(Ví dụ)
한국사람이다. (Tôi là người Hàn Quốc.) / 한국사람이 아니다. (Tôi không phải người Hàn Quốc.)
2. 있다 / 없다
(Ví dụ)
한국 친구가 있다. (Tôi có một người ban Hàn Quốc .) / 한국 친구가 없다. (Tôi không có người bạn Hàn Quốc nào.)
3. Để tạo một động từ ở thể phủ định, thêm `안' vào phia trước của ngoại động từ.
(Ví dụ)
김치를 먹는다. (Tôi ăn Gimchi.) / 김치를 안 먹는다. (Tôi không ăn Gimchi.)
8. Chia thì
Thì của tiếng Hàn cơ bản được chia thành hai phần hiện tại và tương lai.
Thì quá khưa được tạo ra bằng việc đặt các ký tự `았' `었' `였' vào giữa của động từ hiện tại.
(Ví dụ)
공부하다.I study
공부하 + 였 + 다
공부하였다(공부했다)
I studied
살다 . I live
살 + 았 + 다
살았다
I lived
먹다 . I eat
먹 + 었 + 다
먹었다
I ate
Thì tương lai được tạo ra bằng việc đặt các ký tự `겠' `을 것' `을 거' `ㄹ 거' vào giữa của ngoại động từ.
(Ví dụ) :
가다 . I go
가 + 겠 + 다
가겠다
I will go
가다 . I go
가 + ㄹ것 +이 +다
갈것이다
I will go
가다 . I go
가 + ㄹ거 + 다
갈거다
I will go

1과 기본회화
Chương 1. Câu giao tiếp cơ bản
네.(예.)
Đúng, Vâng
아니오.
Không.
여보세요.
A lô ( khi nghe máy điện thoại).
안녕하세요.
Xin chào.
안녕히 계세요.
Tạm biệt ( Khi bạn là khách chào ra về ).
안녕히 가세요.
Tạm biệt ( Khi bạn là chủ , chào khách ).
어서 오세요.
Chào mừng, chào đón.
고맙습니다.(감사합니다.)
Xin cảm ơn.
천만에요.
Chào mừng ngài, chào đón ngài.
미안합니다.(죄송합니다.)
Xin lỗi.
괜찮습니다.(괜찮아요.)
Tốt rồi.
실례합니다.
Xin lỗi khi làm phiền ai ( hỏi giờ, hỏi đường ).

2과 입국
Chương 2 . Khi xuống sân bay.
Nhân viên phòng nhập cảnh :여권을 보여 주세요.
Tôi có thể xem hộ chiếu của ngài được không ?
Bill :여기 있습니다.
Đây thưa ngài.
Nhân viên phòng nhập cảnh :한국에는 무슨 일로 오셨습니까?
Mục đích chuyến đi của ngài là gì ?
Bill :관광하러 왔어요.
Tôi đến đây du lịch.
일 때문에 왔어요.
Tôi đến đây vì công việc.
Nhân viên phòng nhập cảnh :직업이 무엇입니까?
Nghề nghiệp của ngài là gì ?
Bill :회사원입니다.
Tôi là nhân viên công ty .
Nhân viên phòng nhập cảnh :한국에 처음 오셨습니까?
Đây có phải lần đầu tiên ngài đến Hàn Quốc không ?
Bill :네, 그렇습니다.
Vâng lần đầu .
아니오, 두 번쨉니다. (두 번째입니다.)
Không, đây là lần thứ hai .
Nhân viên phòng nhập cảnh : 한국에 언제까지 계실 겁니까?
Ngài dự định ở Hàn Quốc bao lâu, Bill?
Bill :일주일 있을 겁니다.
Tôi sẽ ở lại một tuần.
Từ vựng và ngữ nghĩa
입국 : đt Đến
여권 : dt Hộ chiếu
여기 : tt Đây ( ở đây, tại đây )
있다 : đt có
오다 :đt đi,đến
한국 : dt Hàn Quốc
일 : dt Công việc
관광 : Du lịch
직업 : dt Nghề nghiệp
무엇 : Cái gì ?
회사원: dt Nhân viên công ty.
처음 : Thứ nhất, số một.
네 :Vâng, đúng
아니오 :Không, sai.
두 번째 :Lần thứ hai.
언제 : Khi nào ?
일주일 : Một tuần
계시다 : đt ở.
Danh từ chỉ chức danh, nghề nghiệp
학생 : Sinh viên.
공무원 : Nhân viên văn phòng.
의사 : Bác sỹ.
간호사 : Y tá
약사:Thầy thuốc.
엔지니어 :Kỹ sư, thợ máy.
변호사: Luật sư.
검사 : Công tố viên.
사업가 : Thương nhân.
회사원 : Nhân viên công ty. * 최종수정일 : getDateFormat('20070430094241' , 'xxxx.xx.xx ');-->

3과 세관
Chương 3. Khai báo hải quan.
Nhân viên hải quan : 신고할 물건이 있습니까?
Ngài có hàng hóa gì cần khai báo không ?
Bill :없습니다.
Không, tôi không có.
네, 있습니다.
Vâng, tôi có.
Nhân viên hải quan: 이것은 무엇입니까?
Hàng gì vây ?
Mary : 친구에게 줄 선물입니다.
Đó là một món quà cho bạn tôi.
Nhân viên hải quan : 됐습니다. 안녕히 가십시오.
O.K. Ngài có thể đi rồi, tạm biệt.
Bill :감사합니다.
Cảm ơn .
Bill :관세를 내야 합니까?
Tôi có phải trả tiền thuế hải quan không ?
Nhân viên hải quan : 네, 내야 합니다.
Vâng, phải trả .
아니오, 안 내셔도 됩니다.
Không, không phải trả.. 
Từ vựng và ngữ nghĩa .
신고(하다) : Khai báo(động từ)
물건 : Món hàng(danh từ)
없다 : không phải [danh từ] ( không phải làm gì đó, không bắt buộc )
이것(저것, 그것) : Cái này ( cái đó, nó)
친구 : Bạn (danh từ)
주다 : đưa cho ai cái gì ( động từ )
선물 : Món quà ( danh từ )
관세 : Thuế hải quan ( danh từ )
관세를 내다 : trả tiền thuế hải quan.(động từ)


4과 환전
Chương 4. Đổi tiền
Bill: 돈 좀 바꿔 주세요.
Tôi muốn đổi một số tiền .
Nhân viên ngân hàng: 얼마를 바꿔 드릴까요?
Ngài muốn đổi bao nhiêu tiền ?
Bill: 천 달러만 바꿔 주세요.
Làm ơn đổi cho tôi một nghìn đô la Mỹ.
오늘 일 달러에 얼마예요?
Tỉ giá đô la hôm nay là bao nhiêu?
Nhân viên ngân hàng:일 달러에 1300 원이에요.
Một nghìn ba trăm won.
자,130만 원입니다. 확인해 보세요.
Đây là một triệu ba trăm nghìn won. Hãy kiểm tra lại xem đã đủ chưa.
Bill: 맞습니다. 감사합니다.
Vâng, đủ rồi xin cảm ơn.
Nhân viên ngân hàng:즐거운 여행되세요.
Chúc một chuyến đi tốt lành.
Từ vựng và ngữ nghĩa .
돈 : Tiền (danh từ)
바꾸다 : Đổi ( trao đổi )động từ
얼마 : Bao nhiêu ?
천 : Một nghìn.
달러 : Dollar
오늘 : Ngày hôm nay.
일 : Một.
원 :Won
맞다 : đt đúng, đủ, phải.
즐겁다 : Thích thú.
여행 : Chuyến đi.(danh từ)
Số đếm cấp độ I
일 : Một
이 : Hai
삼 : Ba
사 : Bốn
오 : Năm
육 : Sáu
칠 : Bảy
팔 : Tám
구 : Chín
십 : Mười
백 : Một trăm
천 : Một nghìn.
만 : Mười nghìn.
십만 : Một trăm nghìn.
백만 : Một triệu.
천만 : Mười triệu.
억 : Một trăm triệu.

한국어 -15-21

Bài 16 : Đừng ăn đồ lạnh 16과 찬것을 먹지 마세요







Bài 17 : Chị có thể đến nhà tôi không?
17과 언니 우리집에 올 수 있어요?





Bài 18 : Tôi sẽ ăn mì
18과 저는 칼국수를 먹을게요.


Bài 19 : Cuối tuần chị sẽ làm gì?
19과 주말에 뭐 할거예요?






Bài 20 : Hãy gửi về Việt nam cho tôi.
20과 베트남으로 보내주세요.




Bài 21 : Chị đã từng đi chợ Cửa Đông chưa?
21과 동대문시장에 가 봤어요?