I\ TỪ VỰNG きります : cắt おくります : gửi あげます : tặng もらいます : nhận
かします かります
おしえます
ならいます
かけます
「でんわをかけます」 <[denwa o kakemasu]> : gọi điện thoại
て
はし
スプーン
ナイフ
フォーク
はさみ
ファクス (ファックス)
ワープロ
パソコン
パンチ
ホッチキス
セロテープ
けしゴム
かみ
はな
シャツ
プレゼント
にもつ
おかね
きっぷ
クリスマス
ちち
はは
おとうさん
おかあさん
もう
まだ
これから
すてきですね
ごめんください
いらっしゃい
どうぞ おあがり ください
しつれいします
(~は)いかがですか <(~wa) ikagadesuka> : ~có được không ?
いただきます
りょこう
おみやげ
ヨーロッパ
Lưu ý: từ はし
II\ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
Mẫu câu 1:
Cấu trúc:どうぐ
Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.
Ví dụ:
わたしははさみでかみをきります。
[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]
きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。
(Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá )
きのうわたしははしでばんごはんをたべました。
(Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)
Mẫu câu 2:
Cấu trúc:~は
Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
Ví dụ:
Good bye はにほんごでなんですか。
(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)
Good bye はにほんごでさようならです。
(Good bye tiếng Nhật là sayounara)
Mẫu câu 3:
Cấu trúc:だれ
Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó
Ví dụ:
わたしはともだちにプレゼントをあげます。
(Tôi tặng quà cho bạn)
Mẫu câu 4:
Cấu trúc:だれ
Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.
Ví dụ:
わたしはともだちにはなをもらいます。
(Tôi nhận hoa từ bạn bè)
Mẫu câu 5:
Cấu trúc:
+ Câu hỏi:
もう
+Trả lời:
はい、もう Vました。
いいえ、まだです。
Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa
Ví dụ:
あなたはもうばんごはんをたべましたか。
(Bạn đã ăn cơm tối chưa ?)
はい、もうたべました。
(Vâng, tôi đã ăn rồi)
いいえ、まだです。
(Không, tôi chưa ăn)
Lưu ý :
+Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします
+Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với động từ かします
+Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là :
"Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ bạn tôi" chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình.
+(どうぐ)
こんご